Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ancol metylic CH3OH, etylen glicol C2H4(OH)2, glixerol C3H5(OH)3
Bảo toàn số mol C
nC = nCO2 =6,72/22,4 = 0,3mol
Mà 3 ancol trên có số nhóm OH = số C
nOH=nC =0,3 mol
Ta có
V = 3,36 lít
Chọn C
Đáp án A
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng:
Ta thấy số mol H2 thu được luôn bằng số mol CO2 = 0,15 mol
→ V = 3,36 lít
Lời giải:
OH- + Na → -ONa + ½ H2
nOH- = nC = nCO2 = 0,3
nH2 = nOH-/2 = 0,15 ⇒ V = 3,36l
Đáp án A.
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
Ta có nCO2 = 0,6 mol
nC = 0,6 mol
nH2O =15,3/18 = 0,85 mol
nH = 1,7 mol
Maët khaùc
nOH = 2.nH2 = 0,4 mol
nO =0,4 mol
mancol = mC + mH +mO = 12.0,6 +1,7.1 +16.0,4 =15,3g
Chọn A.
Đáp án A
Nhận thấy CTPT của tất cả các chất trong X có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O
⇒ ∑nC/X = ∑nO/X = ∑nOH/X = nCO2 = 0,3 mol.
⇒ ∑nH2 = ( ∑nOH/X)/2 = 0,15 mol ⇒ VH2 = 3,36 lít