K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2019

Chọn C

Ptc : trắng x trắng

F1 : 100% đỏ

=> F1 dị hợp vì P thuần chủng

F1 x cây khác chưa biết

F2 : 3 đỏ : 5 trắng

F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2

=> Cây F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

=> F1 : AaBb

=> Cây còn lại : Aabb hoặc aaBb

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Giả sử cây còn lại có kiểu gen là Aabb

AaBb x Aabb

F2 : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb

Trắng F2 có kiểu gen là :

1AAbb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb

Giao tử : Ab = 2/5 , aB =1/10 , ab = 1.2

Xác suất xuất hiện 1 cây hoa đỏ ở F3 là

 = 8%

22 tháng 1 2017

Đáp án D

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng

A_B_: hoa đỏ; các KG còn lại quy định màu trắng.

Các cây hoa đỏ ở F2 có: AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb

à tạo giao tử AB= 4 9  ; Ab=  2 9   ; aB=  2 9 ; ab= 1 9

 

Xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là: 

aabb  =   1 9 x 1 9 = 1 81

20 tháng 9 2018

Đáp án B.

F2: 9:7 => F1: AaBb

AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

=> A-B- : đỏ, còn lại: trắng.

Các cây đỏ F2: (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb)

F3 xuất hiện aabb chỉ khi cây đỏ F2 là AaBb

=> Xác suất xuất hiện aabb ở F3:  4 9 × 4 9 × 1 16 = 1 81

18 tháng 10 2019

Đáp án D

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng

A_B_: hoa đỏ; các KG còn lại quy định màu trắng.

Các cây hoa đỏ ở F2 có: AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb

à tạo giao tử AB= 4/9; Ab= 2/9; aB= 2/9; ab= 1/9

Xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là: 

aabb = 1/9 x 1/9 =1/81

16 tháng 11 2018

Pt/c: trắng x trắng à  F1: 100% đỏ. F1 x  F1 à  F2: 9 đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 à  F1 AaBb (đỏ)

à  quy ước: A-B-: đỏ

   A-bb + aaB- + aabb: trắng

F1 x F1: AaBb x AaBb à  F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)

Chọn đỏ/F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb

Cho đỏ (A-B-)/F2 lai nhau: (2 bên giống nhau)

Đỏ/F2 x đỏ/F2: (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb) (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb)

GF2: ab = 4/9.1/4 = 1/9 ab = 1/9

F3: aabb = (4/9.1 /4X4/9.1 /4) = 1/81

Vậy: B đúng

28 tháng 5 2017

Đáp án B

Pt/c: trắng x trắng  → F 1 :   100 %   đ ỏ .   F 1 F 1 → F 2 :   9 ỏ :   7   t r ắ n g = 16 tổ hợp giao tử = 4x4 → F 1 :   A a B b   ( đ ỏ )

→quy ước:           A-B-: đỏ

                             A-bb + aaB- + aabb: trắng

F 1 F 1 :   A a B b   x   A a B b → F 2 :   ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( 1 B B : 2 B b : 1 b b )

Chọn đỏ/  F 2 : 1AABB: 2AABb:2AaBB:4AaBb

Cho đỏ (A-B-)/ F 2 lai nhau: (2 bên giống nhau)

Đỏ/F2 x đỏ/F2

(1/9AABB: 2/9AABb: 2/9AaBB : 4/9AABB: 2/9AABb:2/9AaBB: 4/9aBb)

G F 2 : ab= 4/9.1/4=1/9 ab=1/9

F 3 : aabb=(4/9.1/4)(4/9.1/4)=1/81

27 tháng 1 2018

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:

Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.

à F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa

- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2 à II đúng.

à Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa

- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa à Cây thuần chủng = 1/3

- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.
- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số cây hoa hồng ở...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
10 tháng 4 2017

Đáp án A

F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb

F2 phân ly 9:6:1 .

Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng

Xét các phát biểu:

I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm 1/3.

II đúng, AaBb, AABb, AaBB

III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:

(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27

aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27

↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 => III đúng

IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng

aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →IV đúng

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số cây hoa hồng ở...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ F2, thu được F3 số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

A.4

B.2

C.3

D.1

1
15 tháng 1 2018

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

F1 có 100% cây hoa đỏ.

F1 tự thụ thu được F2 có: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

® Tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tưong tác bổ sung với nhau kiểu 9:6:1.

Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ.

A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng.

Aabb quy định hoa trắng.

P: AAbb ´ aaBB ® F1: AaBb

F1 tự thụ: AaBb ´ AaBb

F2: Cây hoa hồng gồm: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb ® tỉ lệ cây thuần chủng = 2/6 = 1/3 ® I sai

Cây hoa đỏ ở F2: AABb, AaBB, AaBb ® có 3 loại kiểu gen ® II đúng.

Hoa hồng F2 có lAAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb ® Các cây hoa hồng có tỉ lệ giao tử gồm 1Ab:1aB:1ab.

Hoa đỏ F2 gồm 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb

® Các cây hoa đỏ có tỉ lệ giao tử gồm 4AB:2Ab:2aB:1ab

®F2, cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F3 có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ

= 4/9 ´ 1+ 2/9 ´ 1/3 ´ 2 = 16/27 ® III sai.

Tất cả hoa hồng F2 giao phấn với hoa trắng (aabb) sẽ có đời con có kiểu hình phân li = 2 hồng : 1 trắng ® IV đúng

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. F2 có 4 loại kiểu gen qui...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.

  II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, tỉ lệ các cây thuần chủng và không thuần chủng là bằng nhau.

  III. Cho tất cả cảc cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/27.

  IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

A.4. 

B. 2.

C. 1.

D.3.

1
14 tháng 8 2019

Chọn D

-    F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng

Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à  F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb  x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng

Xét các phát biểu đưa ra

-  I  đúng vì F2  có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb

-    Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à  II sai

-    Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb)  x  (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab)   x  (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng

- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2  giao phấn với cây hoa trắng

(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)   x  aabb

GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x  ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Note 7

Phương pháp làm bài tập qui luật di truyền mỗi gen trên một NST thường

-  Muốn xác định được qui luật di truyền chi phối phép lai thì phải xác định được qui luật di truyền của từng cặp tính trạng, sau đó mới xác định qui luật di truyền về mối quan hệ giữa các cặp tính trạng với nhau.

*   Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau)

Xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội ở đời con                                                                

m: Tổng số alen trong kiểu gen dị hợp của một bên (vì bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau nên số alen của bố bằng số alen của mẹ). Hay m là tổng số alen của con.

n : Số cặp gen dị hợp của cơ thể.

* Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau)

-    Trước tiên ở bài tập này các em cần xác định được ở đời con đã có sẵn những alen nào.

-    Sau đó áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau:

* Tính xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội còn lại càn tính ở đời con.

m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen.

: Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.

n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.

: là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.

* Tương tác gen

- Tỉ lệ thường gặp của tương tác bổ sung là: (9 :7); (9 : 6 : 1); (3 : 5); (1 : 3)

+ Muốn xác định được qui luật di truyền của tính trạng thì ta dựa vào kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai. Nếu lai phân tích cho đời con có tỉ lệ 1 : 3 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung. Nếu phép lai bất kì mà cho đời con có tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.