Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: TOÁN - 4
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................. Lớp: .......................
Trường: .................................................................................................................
Câu 1: (M1) Trong các số: 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2?
A. 105 B. 5643 C. 2718 D. 345
Câu 2: (M1) giá trị chữ số 4 trong số 17 406 là:
A. 4 B. 40 C. 400 D. 4000
Câu 3: (M1) Phân số 75/300 được rút gọn thành phân số tối giản là: M1
Câu 4: (M2) Giá trị của biểu thức 125 x 2 + 36 x 2 là:
A. 232 B. 322 C. 323 D. 324
Câu 5: (M2) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm:
1m2 25cm2 = ... cm2
195 phút = ....... giờ ...... phút
Câu 6: (M2) Tính:
Câu 7: (M3) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 5 x 36 x 2
..............................................................................
b) 127 + 1 + 73 + 39
................................................................................
Câu 8: (M1) Trên hình vẽ sau:
a. Đoạn thẳng nào song song với AB?.............................................................
b. Đoạn thẳng nào vuông góc với ED?...........................................................
Câu 9: (M3) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 36 m. Chiều rộng bằng 4/6 chiều dài.
a) Tính chu vi của thửa ruộng đó.
b) Tính diện tích của thửa ruộng đó.
..................................................................................................................................
Câu 10: (M4) Tổng của hai số là 30. Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé?
...................................................................................................................................
Trường Tiểu học Lương Tài Họ tên …………………...................... Lớp 4B | KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II Môn Toán 4 Năm học 2014 - 2015 Thời gian: 40 phút |
Điểm | Nhận xét của giáo viên .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... |
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: (2 điểm)
A. 21 B. 15 C. 7 D. 5
b/ Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 5m28dm2 = .......dm2 là:
A. 58 B. 508 C. 580 D. 5008
c/ Hình bình hành có diện tích là 3/8m2, chiều cao 3/8m. Độ dài đáy của hình đó là:
A. 3/8m B. 9/64m C. 1m
d/ Tìm x:
x : 17 = 11256
A. x = 11256 B. x = 191352 C. x = 191532 D. x = 191235
Câu 2: (1 điểm)
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
A. 100 000m B. 10 000m C. 1000m
Câu 3: (1 điểm)
Đuôi cá nặng 350 gam. Đầu cá nặng bằng đuôi cá cộng với một nửa thân cá. Thân cá nặng bằng đầu cá cộng đuôi cá. Hỏi cả con cá nặng bao nhiêu?
A. 2900g B. 3kg C. 2kg 700g D. 2800g
Phần II. Tự luận:
Bài 1: (2 điểm) Tính:
Bài 2: (1 điểm) Tìm x:
Bài 3: (2 điểm)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Biết rằng cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được 3/4kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc ?
Bài 4: (1 điểm): Tính bằng cách hợp lí nhất:
Số các chữ số có 1 chữ số phải dùng là:
9 - 1 + 1 = 9 (chữ số)
Số các chữ số có 2 chữ số phải dùng là:
(99 - 10 + 1).2 = 180 (chữ số)
Số các chữ số có 3 chữ số phải dùng là:
(548 - 100 + 1).3 = 1347 (chữ số)
Vậy cần dùng: 9 + 180 + 1347 = 1536 (chữ số)
\(\frac{4}{5}\times\frac{3}{7}+\frac{4}{5}\times\frac{6}{7}-\frac{4}{5}\times\)\(\frac{4}{14}\)
\(=\)\(\frac{4}{5}\times\left(\frac{3}{7}+\frac{6}{7}-\frac{4}{14}\right)\)
\(=\)\(\frac{4}{5}\times\left(\frac{3}{7}+\frac{6}{7}-\frac{2}{7}\right)\)
\(=\)\(\frac{4}{5}\times\frac{7}{7}\)
\(=\frac{4}{5}\times1\)
\(=\frac{4}{5}\)
= 4/5 x ( 3/7 + 6/7 - 4/14)
= 4/5 x ( 9/7 - 2/7)
=4/5 x 1
=4/5
ta có:3/7=15/35
số bài đạt điểm giỏi chiếm số phần là:29/35-15/35=14/35
đáp số: 14/35
số bài đạt điểm giỏi chiếm số phần của số bài kiểm tra là :
29/35 - 3/7 = 14/35 ( số bài đạt điểm giỏi )
đáp số : 14/35 số bài đạt điểm giỏi
Phân số tương ứng với số học sinh của lớp 5a là
1/5+4/9=29/45
Vậy 16 HS tương ứng với số phần là (nghĩa là 16 HS tương ứng với số phần còn lại của lớp)
1-29/45=16/45
LỚp học có số HS là
16:16/45=45 HS
số HS giỏi là 45x1/5=9 HS
số học sinh khá là
45x4/9=20 Hs
số phần học sinh giỏi và khá là
1/5 +4/9 =29/45
số phần học sinh trung bình là
1 -29/45 =16 /45
16/45 tương ứng với 16 học sinh trung bình
giá tri 1 phần là
16 :16 =1 em
số học sinh cả lớp là
1 em X 45 =45 em
số học sinh giỏi là
45:5 x1 =9 học sinh
số học sinh khá là
45 :9 x 4 =20 học sinh
lớp 6a hơn lớp 6b số học sinh là :
40-36=4 học sinh
mỗi học sinh trồng được số cây là :
12:4=3 cây
lớp 6a trồng được số cây là :
40x3=120 cây
lớp 6b trồng được số cây là :
36x3=108 cây
lop 6a hon lop 6b so hoc sinh la :
40 - 36 = 4 ( em )
moi hoc sinh lop 6a trong duoc :
12 : 4 = 3 ( cay )
lop 6a trong duoc :
40 x 3 = 120 ( cay )
lop 6b trong duoc :
120 - 12 = 108 ( cay )
d/s :..............
môn gì em, toán nhé
mon toan va tieng viet