K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2021

Câu 6 : 

\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(0.4.........1.2.......0.4..............0.6\)

\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1.2\cdot36.5\cdot100}{10.95}=400\left(g\right)\)

\(m_{dd}=10.8+400-0.6\cdot2=409.6\left(g\right)\)

\(C\%AlCl_3=\dfrac{0.4\cdot133.5}{409.6}\cdot100\%=13.04\%\)

21 tháng 4 2021

Câu 7 : 

\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(0.4..........1.2..........0.4............0.6\)

\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1.2}{2}=0.6\left(l\right)\)

\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0.4}{0.6}=0.67\left(M\right)\)

 

19 tháng 9 2021

Bài 3 : 

\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

a) Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)

            2            2                2           1

          0,2                           0,2        0,1

b) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)

 \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

c) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

Bài 3:

PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)

Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

a) \(n_{Al}=\dfrac{7,5.36\%}{27}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Mg}=\dfrac{7,5-0,1.27}{24}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

            0,1------------>0,1----->0,15

              Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

              0,2------------>0,2----->0,2

=> mmuối = 0,1.133,5 + 0,2.95 = 32,35 (g)

b) VH2 = (0,15 + 0,2).22,4 = 7,84 (l)

7 tháng 7 2016

- Bài nào bạn?

7 tháng 7 2016

- m chất tan

Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết...
Đọc tiếp

Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).

a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?

b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?

c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.

Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.                a/ Tính giá trị V./                b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ.            a/ Tính giá trị V.            b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.

Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.

Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)

a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.

b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?

Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?

6

Bài 4.   2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\)  + \(MnO_2\)    +      \(O_2\)  (Lập và cân bằng phương trình)

              0,6 mol            0,3 mol       0,3 mol        0,3 mol

a. + Số mol của \(O_2\)

\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)

+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:

\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)

b.  2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\)   +    3\(O_2\)  (Lập và cân bằng phương trình)

     0,2 mol        0,2 mol      0,3 mol

Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:

\(m_{KClO_3}\) = n M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)

c.  2Cu    +   \(O_2\)     --->   2\(CuO\)  (Lập và cân bằng phương trình)

  0,6 mol    0,3 mol        0,6 mol

Số g của CuO sau phản ứng thu được:

\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)

________________________________________

Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))

Bài 5.  CuO    +     \(H_2\)    --->  Cu      +    \(H_2O\)   (Lập và cân bằng phương trình)

          0,2 mol     0,2 mol     0,2 mol      0,2 mol

a.   + Số mol của CuO:

\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)

+ Thể tích của \(H_2\) 

\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)

b.  Khối lượng Cu sau phản ứng:

\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)

______________________________

Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))

 

27 tháng 9 2017

a. – Số proton: 12p;

– Số lớp electron: 3

– Số electron: 12e;

- Số e lớp ngoài cùng: 2e

b. – Khác nhau: về số p, số e và số lớp e

Canxi: 20p, 20e, 4 lớp e

Magie: 12p, 12e, 3 lớp e.

– Giống nhau: về số e lớp ngoài cùng (đều là 2e).

b) Khác nhau về số p và số e (ở nguyên tử canxi là 20).

Giống nhau về số e lớp ngoài cùng (đều bằng 2).

3 tháng 11 2021

Câu 1.

a)Gọi CTHH là \(Al_x\left(OH\right)_y\)

   Al        lll

   OH       I

   \(\Rightarrow x\cdot3=y\cdot1\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)

   Vậy CTHH là \(Al\left(OH\right)_3\).

b)Gọi CTHH là \(Mg_x\left(NO_3\right)_y\)

   Mg        ll

   NO3      I

    \(\Rightarrow x\cdot2=y\cdot1\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)

   Vậy CTHH là \(Mg\left(NO_3\right)_2\)

Câu 2.

a)\(Al\left(OH\right)_3\) đc tạo nên từ 1 nguyên tử Al và 3 nhóm OH.

b)\(Mg\left(NO_3\right)_2\) đc tạo nên từ 1 nguyên tử Mg và 2 nhóm NO3

3 tháng 11 2021

1. \(\left\{{}\begin{matrix}Al\left(OH\right)_3\\Mg\left(NO_3\right)_2\end{matrix}\right.\)

2. Ý nghĩa:

Al(OH)3: hợp chất được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học Al, O, H. Có 1 nguyên tử Al, 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H. PTK: 78đvC

Mg(NO3)2: hợp chất được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học Mg, N, O. Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. PTK: 172đvC

Bài 3: Cho các bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, Fe(OH)2.

Hãy viết các PTHH xảy ra (nếu có) của các bazơ trên với:

a.  Với axit HCl.

Cu(OH)2 + 2 HCl -> CuCl2 + H2O

NaOH+ HCl -> NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2 HCl -> BaCl2 + 2 H2O

Fe(OH)3 + 3 HCl -> FeCl3 + 3 H2O

Zn(OH)2 + 2 HCl -> ZnCl2 + H2O

 Mg(OH)2 + 2 HCl -> MgCl2 + H2O

KOH + HCl -> KCl + H2O

Fe(OH)2 + 2 HCl -> FeCl2 + H2O

Al(OH)3 + 3 HCl -> AlCl3 + 3 H2O

 

b.  Với axit H2SO4.

Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2 H2O

2 NaOH+ H2SO4 -> Na2SO4 +2 H2O

Ba(OH)2 +  H2SO4 -> BaSO4 + 2 H2O

2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6 H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 -> ZnSO4 + 2 H2O

 Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2 H2O

2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 +2 H2O

Fe(OH)2 + H2SO4 -> FeSO4 + 2 H2O

2 Al(OH)3 +  3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6 H2O

 

Bài 4: Cho các chất có CTHH sau: Fe, Ba(OH)2, SO2, Cu, MgSO3, Cu, NaOH, BaCl2, Al2O3,Fe(OH)3, Ba(NO3)2. Hãy viết các PTHH xảy ra (nếu có) của các bazơ trên với axit H2SO4.

Bài 4:

Sao cho 1 loạt chất chỉ hỏi viết PTHH của bazo trên với axit, đề chưa khai thác hết hả ta??

---

Ba(OH)2 + H2SO4  -> BaSO4 + 2 H2O

2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O

2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6 H2O