Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,12 mol), Mg2+ (0,1 mol), Al3+ (0,1 mol), H+(dư) (0,11 mol), SO42- (0,15 mol) và Cl- (0,55 mol).
Khi cho dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì ta xét hai trường hợp sau:
0,5 \(\left\{{}\begin{matrix}H_2O\\CO_2\end{matrix}\right.\) + C → 0,95 mol \(\left\{{}\begin{matrix}CO\\H_2\\CO_2\end{matrix}\right.\)
Ta có 2nX - nY = nCO2 trong Y
=> nCO2 trong hỗn hợp Y = 0,05 mol
Khi cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 sẽ phản ứng với Ba(OH)2
\(\dfrac{nOH^-}{nCO_2}\)= 8 > 2 => Ba(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo BaCO3
nBaCO3 = nCO2 = 0,05 mol => mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 gam.
Ta có n H C l = 0 , 3 m o l = > n N H 2 = 0 , 3 m o l
=> X có số N ¯ = n N n X = 0,3 0,2 = 0,15
n N a O H = 0 , 26 m o l = > n C O O H = 0 , 26 m o l => X có số − C O O − ¯ = 0 , 26 0 , 2 = 1 , 3
Vì X tạo từ các hợp chất no, mạch hở nên số liên kết π trong X là
C O O ¯ − N ¯ 2 = 1,3 − 1,5 2 = 0,55
Khi đốt cháy X thì thu được C O 2 , H 2 O v à N 2
Bảo toàn N có n N 2 = 0 , 3 : 2 = 0 , 15 m o l
Bảo toàn C có n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 96 m o l
Lại có số mol X là: n X = n C O 2 − n H 2 O π X − 1 = 0 , 96 − n H 2 O 0 , 55 − 1 = 0 , 2 m o l = > n H 2 O = 1 , 05 m o l
Ta có a = n C O 2 + n H 2 O + n N 2 = 0 , 96 + 1 , 05 + 0 , 15 = 2 , 16 m o l
Đáp án cần chọn là: B
B1: Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 1775 m o l ; n C O 2 = 0 , 13 m o l
CTTQ của amino axit: C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 05 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 03 m o l → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 13 / 0 , 3 = 13 / 3
CT trung bình: C 13 / 3 H 26 / 3 + 2 + 5 / 3 − 2 x O 2 x N 5 / 3
+ C 13 3 H 37 3 − 2 x O 2 x N 5 3 + ( 89 12 − 1 , 5 x ) O 2 → 13 / 3 C O 2 + ( 37 6 − x ) H 2 O + 5 6 N 2
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 13 / 3 H 31 / 3 O 2 N 5 / 3
B2: xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì: n n N a O H = n H C l + n g ố c C O O H = 0 , 08 m o l
n H 2 O = n C O O H + n H C l = 0 , 08 m o l
Bảo toàn khối lượng: m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 7,115g
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O quên trừ nước
Áp dụng công thức : $n_{CO_2} - n_{H_2O} =n_{hợp\ chất}.(k-1)$
Ta có :
$2n_{chất\ béo} = n_{CO_2} - n_{H_2O} = 0,05$
$\Rightarrow n_{chất\ béo} = 0,025(mol)$
Mà : $n_{KOH} = n_{axit} + 3n_{chất\ béo}$
$\Rightarrow n_{axit} = 0,05 - 0,025.3 = -0,025 < 0$
$\to$ Sai đề
Mặt khác : \(3n_{chat-béo}+n_{axit}=n_{KOH}\Rightarrow n_{axit}=0,04-0,025.3=-0,035< 0\)
(sai đề)
Đáp án A
nH2SO4 = nSO42– = nBaSO4 = 140,965 ÷ 233 = 0,605 mol; nNH4+ = nkhí = 0,56 ÷ 22,4 = 0,025 mol.
Bảo toàn điện tích: nNa+ + nK+/Z = 2nSO42– ⇒ nKNO3 = nK+ = 0,605 × 2 - 1,085 = 0,125 mol ⇒ (b) sai
Đặt nMg2+ = x; nFe2+ = y ⇒ nNaOH = 2x + 2y + 0,025 = 1,085 mol; mkết tủa = 58x + 90y = 42,9g.
||⇒ Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,38 mol ⇒ (e) đúng.
m = 0,15 × 24 + 0,38 × 56 + 0,125 × 39 + 0,025 × 18 + 0,605 × 96 = 88,285(g) ⇒ (a) sai.
Bảo toàn khối lượng: mH2O = 31,12 + 0,605 × 98 + 0,125 × 101 - 88,285 - 0,2 × 29,2 = 8,91(g) ⇒ nH2O = 0,495 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2 = 0,605 × 2 - 0,025 × 4 - 0,495 × 2)/2 = 0,06 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: ∑n(NO,NO2) = ∑nN/Y = 0,125 - 0,025 = 0,1 mol.
⇒ nFeCO3 = nCO2 = 0,2 - 0,1 - 0,06 = 0,04 mol ⇒ %mFeCO3 = 0,04 × 116 ÷ 31,12 × 100% = 14,91% ⇒ (c) sai.
mX = mMg + mFe + mO + mCO3 ⇒ mO = 31,12 - 0,15 × 24 - 0,38 × 56 - 0,04 × 60 = 3,84(g).
⇒ nO = 0,24 mol ⇒ nFe3O4 = 0,06 mol ⇒ (d) sai ⇒ chỉ có (e) đúng
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1,56}{78}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
______0,2______0,2 (mol)
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
0,05________0,05___________0,05 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
0,05-0,02______0,09 (mol)
⇒ nHCl = 0,2 + 0,05 + 0,09 = 0,34 (mol)