Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
n O 2 = 3 , 976 22 , 4 = 0 , 1775 m o l , n C O 2 = 2 , 912 22 , 4 = 0 , 13 m o l
0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl → n N H 2 = 0,05 mol
→ hệ số N trong X là 0,05 : 0,03 = 5 : 3
Có n C O 2 = 0,13 mol
→ số C trung bình là 0,13: 0,03 = 13 : 3
X là amino no ở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức)
→ X có dạng C13/3H2.13/3+2+ 5/3 -2aN5/3O2a hay C13/3H37/3-2aN5/3O2a.
→ n H 2 O = 0,03. ( 37/6- a)
Bảo toàn nguyên tố O → 0,03. 2a + 2. 0,1775 = 0,13.2 + 0,03. ( 37/6 - a) → a = 1
Có nNaOH = n H 2 O = nCOO + nHCl = 0,03 +0,05 = 0,08 mol
→ nX = 0,13. 12 + 0,03. ( 37/3 - 2.1) + 0,05.14 + 0,03. 16.2 = 3,53 gam
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,53 + 0,05. 36,5 + 0,08. 40 - 0,08. 18 = 7,115 gam .
Đáp án A
Ctb = nCO2 ÷ nX = 13/3; Ntb = nHCl ÷ nX = 5/3. Đặt Otb = x. Do amino axit no, mạch hở.
⇒ ktb = COOHtb = 0,5x ||⇒ Htb = 2 × số C + 2 + số N – 2k = 37/3 – x. Lại có:
● nO2 = nX × (số C + số H ÷ 4 – số O ÷ 2) = 0,03 × [13/3 + (37/3 – x) ÷ 4 – x ÷ 2] = 0,1775 mol.
⇒ x = 2 ⇒ chỉ chứa 1 –COOH || Quy quá trình về: 0,03 mol X + 0,05 mol HCl + NaOH vừa đủ.
⇒ nH2O = nNaOH = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 0,03 × 353/3 + 0,05 × 36,5 + 0,08 × 40 – 0,08 × 18 = 7,115(g)
Chọn đáp án A
Ctb = nCO2 ÷ nX = 13/3;
Ntb = nHCl ÷ nX = 5/3.
Đặt Otb = x. Do amino axit no, mạch hở.
⇒ ktb = COOHtb = 0,5x
⇒ Htb = 2 × số C + 2 + số N – 2k =37/3– x.
Lại có:
● nO2 = nX × (số C + số H ÷ 4 – số O ÷ 2)
= 0,03 × [13/3 + (37/3 – x) ÷ 4 – x ÷ 2]
= 0,1775 mol.
⇒ x = 2 ⇒ chỉ chứa 1 –COOH
Quy quá trình về: 0,03 mol X + 0,05 mol HCl + NaOH vừa đủ.
⇒ nH2O = nNaOH = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,03 x 353/3 + 0,05 × 36,5 + 0,08 × 40 – 0,08 × 18 = 7,115(g)
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 675 m o l ; n C O 2 = 0 , 8 m o l
CTTQ của amino axit : C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 3 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 3 m o l → số nguyên tử N trong X = 1
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 8 / 0 , 3 = 8 / 3
CT trung bình : C 8 / 3 H 5 O 10 / 3 N
C 8 3 H 25 3 − 2 t O 2 t N + ( 19 4 − 1 , 5 t ) O 2 → 8 / 3 C O 2 + ( 25 6 − t ) H 2 O + 1 2 N 2
0,3 mol 0,675 mol
=> 0,675 = (19/4 – 1,5t).0,3
=> t = 5/3
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 8 / 3 H 5 O 10 / 3 N
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : n N a O H = n H C l + n g o c C O O H = 0 , 6 m o l
nH2O = nCOOH + nHCl = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng : m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 63,45 gam
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2.
Đặt a gam X chứa
[1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B]
Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol
+ Phản ứng cháu của A và B là:
CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2 → t 0 nCO2 + (n+2)H2O + N2
CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2 → t 0 mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2
+ PT theo số mol của O2 đốt cháy là:
0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12
Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam.
⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 – N H 2 ; amino axit có 2 –COOH và 1 – N H 2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X
A : C n H 2 n + 4 N 2 a m o l B : C m H 2 m − 1 O 4 N b m o l
B T N T N : 2 a + b = 2 n N 2 = 0 , 48 m o l a b = 1 2 → a = 0 , 12 b = 0 , 24
C n H 2 n + 4 N 2 + 3 n + 2 2 O 2 → t ° n C O 2 + n + 2 H 2 O + N 2
0,12 0,12.
C m H 2 m − 1 O 4 N + 3 m − 4 , 5 2 O 2 → t ° m C O 2 + m − 0 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2
0,24 0,24. 3 m − 4 , 5 2
= > 0 , 12. 3 n + 2 2 + 0 , 24. 3 m − 4 , 5 2 = 1 , 74
=> n + 2m = 12
Ta có:
a = 0 , 12 14 n + 32 + 0 , 24 14 m + 77 = 1 , 68 n + 2 m + 22 , 32 = 1 , 68.12 + 22 , 32 = 42 , 48 g n H C l = 2 n A + n B = 0 , 12.2 + 0 , 24 = 0 , 48 m o l m m u o i = a + m H C l = 42 , 48 + 0 , 48.36 , 5 = 60 g
Đáp án cần chọn là: B
B1: Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 1775 m o l ; n C O 2 = 0 , 13 m o l
CTTQ của amino axit: C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 05 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 03 m o l → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 13 / 0 , 3 = 13 / 3
CT trung bình: C 13 / 3 H 26 / 3 + 2 + 5 / 3 − 2 x O 2 x N 5 / 3
+ C 13 3 H 37 3 − 2 x O 2 x N 5 3 + ( 89 12 − 1 , 5 x ) O 2 → 13 / 3 C O 2 + ( 37 6 − x ) H 2 O + 5 6 N 2
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 13 / 3 H 31 / 3 O 2 N 5 / 3
B2: xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì: n n N a O H = n H C l + n g ố c C O O H = 0 , 08 m o l
n H 2 O = n C O O H + n H C l = 0 , 08 m o l
Bảo toàn khối lượng: m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 7,115g
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O quên trừ nước