Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. ĐẠI TỪ LIÊN HỆ LÀ GÌ
Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ ấy làm chủ từ, bổ tuchs từ, hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau. Danh từ đứng trước đại từ liên hệ gọi là "từ đứng trước"(antecedent). Tuy theo vai trò nó đóng trong mệnh đề và từ đứng trước của nó, đại từ liên hệ có những hình thức sau đây:
Từ đứng trước | Chủ từ | Từ bổ túc | Sở hữu cách |
Người | Who, that | Whom, that | Whose |
Vật | Which, that | Which, that | Of which |
II. CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Cách dùng Who
Who được sử dụng là hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là tiếng chỉ người
Ví dụ
- The man who spoke to you, is my father
- Người đàn ông, người mà đã nói chuyện với anh là cha tôi
- The girls who serve in the shop are the owner's daughters
- Những cô gái giúp việc ở hiệu là con gái ông chủ
2. Cách dùng Whom
Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Ví dụ
- The man whom you meet is my father
- Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi
- The girls whom you saw are my sisters
- Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi
Chú ý:
Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.
Ví dụ:
- Văn viết: The man whom you meet is my father
- Văn nói:
- The man who you meet if my father
- The man that you meet is my father
- The man you meet is my father
Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.
Ví dụ:
- Văn viết: The man to whom I spoke
- Văn nói:
- The man that I spoke to
- The man I spoke to.
3. Cách dùng Whose
Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Ví dụ:
- The men whose houses were damaged will be compensated.
- Những người có nhà bị thiệt hại sẽ được bồi thường
Chú ý: Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau whose không bao giờ có mạo từ.
4. Cách dùng which
Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật
Ví dụ:
- The dog which won the race
- Con chó thắng cuộc đua
- The book which I bought
- Cuốn sách mà tôi mua
Chú ý:
Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ
Ví dụ:
- Văn viết: The dog which won the race
- Văn nói: The dog that won th race
Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.
5. Cách dùng That
That sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which như ta đã thấy ở trên ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp sau đây:
- Sau cực cấp(superlative)
Ví dụ
- Saigon is the noisiest city that I have ever met
- Sài Gòn là thành phố ồn ào nhất mà tôi từng gặp
- This is the last letter that he wrote
- Đây là bức thư cuối cùng nó đã viết.
- Sau những tiếng all, only, very, every( và những tiếng kép với everry) no(và những tiếng kép với no), any, much, little.
Ví dụ:
- Answer all the questions that I asked you
- Hãy trả lời tất cả những câu hỏi tôi đã hỏi anh
- Thay lost the only son that they have
- Họ mất đứa con trai độc nhất mà họ có
- I have nothing that you
- Tôi không có cái gì bạn thích cả
- Sau từ đứng trước hỗn hợp(gồm cả người và vật)
Ví dụ:
- The people, cattle and carts that went to market
- Người súc vật và xe đi tới chợ
- Sau kiểu nói "it is"
Ví dụ:
It is the teacher that decides what to read
Chú ý: Có thể bỏ that đi trong những trường hợp là bổ túc từ
6. Cách sử dụng of which
Of which sử dụng là hình thức sở hữu cách này bây giờ ít dùng vì người ta thường sử dụng whose thay nó
Ví dụ: The house whose roof was damaged
Ngôi nhà có mái bị hư hại.
hok tốt ( kèm ví dụ đó )
{[ ae 2k6 ]}
thank bạn PHẠM MINH nha mình cũng đang định hỏi cái WHOM nhưng bạn trả lời rồi nên thôi cám ơn bạn nhé!
that dùng để thứ nói ko gần chúng ta
chúng ta dùng that để chỉ trạng thái xa
VD what is that ? that's a pencil .
VD2 who is that ? that is my causin
chúc bn học tốt
+ I (we , you ,they ....) +have +v
he (she ,it dts ít)has +v
(-).i/we/they +haven't+v
she/he/it+hasn't+v
nghi vấn
have +I/you/we/they+v
has+she/he/it+v
no,s+haven't,hasn't
yes, s+has, have
wh question question +have ,has +s+v
*Thì tương lai đơn:
(+) S+will +V
(-)S+won't +V
(?)Will+S+V?
Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........
*Thì tương lai tiếp diễn:
(+) S+will be+Ving
(-)S+won't be+Ving
(?)Will+S+be+Ving?
Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai
Dấu hiệu: at this time tomorrow ;
at this time next+... ;
at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)
1. What a beautiful girl !
What an awful day !
2. What delicous cakes !
What pretty girls !
3. What fresh beef!
What delicious meat!
4. How a nice day!
How a beautiful animal!
5. How cold it is!
How hot it is!
Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.
tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào
tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian
#)Trả lời :
Cấu trúc :
More + Danh từ điếm được hoặc không đếm được
Less + Danh từ không đếm được
VD :
+) Play less
+) Listen more
..........................
1Khi muốn yêu cầu ai đó làm j đó nhiều hơn hoặc ít hơn , ta có thể thêm more và less sau verb.(eg:eat less)
2:để nội dung mệnh lệnh cách cụ thể hơn, ta cx có thể thêm danh từ vào sau more hoặc less.
form: more + N đếm đc và ko đếm đc
less + N ko đếm đc
Định nghĩa: Liên từ HOWEVER có tức là “tuy nhiên” , thể hiện sự nhượng bộ, trái ngược nhưng không đối lập hoàn toàn.
Dùng khi nào? Tuy nhiên, chẳng phải bất kì trường hợp nào Bạn cũng dùng However, mà nó được dùng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề .
Vị trí: However được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng tại đầu câu hay cuối câu , nếu nó đứng giữa câu thì sẽ đặt giữa hai dấu phẩy .
Ví dụ:
I studied very hard. However, I failed the exam.
***Nevertheless là từ được sử dụng chủ yếu với hai mục đích như sau:
Thêm vào thông báo gây bất ngờ.Báo hiệu sẽ có sự tương phản giữa hai sự việc.Về vị trí, từ này thường được dùng đầu câu khi có sự tương phản giữa hai sự việc.
Examples:
The weather was bad. Nevertheless , we had a wonderful holiday.
HOWEVER và NEVERTHELESS đều được sử dụng để diễn đạt sự tương phản . Tuy nhiên, Nevertheless được dùng với nghĩa trang trọng và nhấn mạnh hơn so với However . Cả hai liên từ này cũng thường được sử dụng dưới văn phản biện.
câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc. câu cảm thán diễn tả trạng thái của sự vật ở mức độ cao và cuối câu có dấu chấm than. how+adj+s+tobe , what +a/an+adj+s . cấu trúc với what có khi không cần dùng a/an bởi vì khi đó trong câu là danh từ số nhiều.
how strong he is
how tall she is
how students lazy are
how they happy are
how you tired are
Tham khảo
Whose được dùng chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho các tính từ sở hữu như her, his, their, our, my, its.
Cấu trúc: …N (chỉ người, vật) + Whose + N + V
whose thì nó vừa là từ để hỏi vừa là đại từ quan hệ
e muốn hỏi loại nào