Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng x thấp, đỏ à F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F 1 là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa, Bb)
F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
=> F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/F1 x 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
G F 1 a , b = A , B = 0 , 04 A , b = a , B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ; f = 8 % F 1 Ab ab f = 8 % x aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46 aB = ab = 0 , 5
F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Vậy: C đúng
Đáp án C.
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng × thấp, đỏ => F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa,Bb)
F 1 : (Aa, Bb) × (aa,B-) → F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
⇒ F 1 : (Aa, Bb) × (aa,Bb) → F 2 : aabb= 0,02= 0,04ab/ F 1 × 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
Ø F 1 A b a B , f = 8 % × a B a b
F 2 : cây dị hợp là = Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng x thấp, đỏ à F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F 1 là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa, Bb)
F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
=> F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/ F 1 x 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
GF 1 : a , b = A , B = 0 , 04 A , b = a , B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ; f = 8 % → F 1 Ab ab f = 8 % × aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46 aB = ab = 0 , 5
F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Vậy: C đúng
Đáp án B
cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
F 1 dị hợp tử 2 cặp gen, Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaB-
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) sinh ra chiếm tỉ lệ 2% = 50%ab . 4%ab
→ Cây thân thấp, hoa đỏ lai với f 1 có kiểu gen aB/ab
ab = 4% là giao tử sinh ra do hoán vị, F 1: Ab/aB, tần số hoán vị gen = 2.4% = 8%
Cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 4%.50% + 46%.50% = 25%
Đáp án D
Đây là phép lai hai tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A-cao >> a-thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ : 1 trắng → B-đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51:24:24:1 ≠ (3:1)(3:1)
Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
P dị hợp 2 cặp gen
Xét F 1 có aa,bb = 0,01 = 0,1 × 0,1 → P A b a B ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ các giao tử được tạo ra là Ab = Ab = 0,4; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây F 1 A B A B = 0 , 1 × 0 , 1 = 0 , 01 ; 1 đúng
F 1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen: A B A B ; A B a B ; A B A b ; A b a B ; A B a b , 2 đúng
Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen là: (0,4 x 0,4+0,1 x 0,1) x 2=0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F 1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0 , 34 : 0 , 51 = 2 3 , 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F 1 có (aa,BB và aa,Bb)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 , xác xuất lấy được cây thuần chủng là 0 , 4 × 0 , 4 0 , 24 = 2 3 , 4 đúng
Đáp án : B
P: cao, trắng x thấp, đỏ
F1 : 100% cao, đỏ
Tính trạng do 1 gen qui định
=> A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F1 x thấp đỏ (aaB- )
F2 thấp trắng aabb = 2%
Có kiểu gen aabb <=> cây đem lai phải là a B a b
Cây aB/ab cho giao tử ab = 50%
=> Cây F1 cho giao tử ab = 4%
=> Cây F1 cho các giao tử : Ab = aB= 46% và AB = ab = 4%
Ở F2 cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ : 0,46 x 0,5 + 0,04 x 0,5 = 0,25 = 25%
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.
- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.
Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.
→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.
→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.
I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.
II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.
Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Đáp án B
P: thân cao, hoa trắng (A-bb) x thân thápa, hoa đỏ (aa,B-)
F1: (Aa,Bb) (thân cao, thân đỏ)
F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) thu được cây thân thấp, hoa trắng
F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo
F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ:
* Lưu ý đọc kĩ đề bài, vì đề bài hỏi cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.