Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
a) \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -->FeCl2 + H2
_____0,02->0,04--->0,02--->0,02
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448(l)
b) mFeCl2 = 0,02.127 = 2,54(g)
c) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,02 0,04 0,02 0,02
nFe=\(\dfrac{1,12}{56}\)= 0,02(mol)
a). nH2=\(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→VH2= n . 22,4 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)
b). nFeCl2= \(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→mFeCl2= n . M = 0,02 . 127 = 2,54(g)
c). 200ml = 0,2l
nHCl= \(\dfrac{0,02.2}{1}\)=0,04(mol)
→CM= \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,04}{0,2}\)= 0,2M
Câu 1:
Ta có:
\(m_{NaOH}=80.25\%=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{20}{23+17}=0,5\left(mol\right)\)
Phản ứng xảy ra:
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
Giả sử số mol NaHCO3 là x thì Na2CO3 là 1,5x
\(n_{NaOH}=n_{NaHCO3}+2n_{Na2CO3}=x+1,5x.2=4x\)
\(\Rightarrow x=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{NaHCO3}+n_{Na2CO3}=x+1,5x=2,5x=0,3125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3125.22,4=7\left(l\right)\)
Câu 2:
\(m_{muoi}=m_{Cl}+m_{SO4}+m_{Na}+m_{Ca}=0,4.35,5+0,2.96+0,5.23+0,15.40\)
\(=50,9\left(g\right)\)
Câu 3:
Muối CuCO3
\(CuSO_4+Na_2CO_3\rightarrow CuCO_3+Na_2SO_4\)
Câu 4
\(n_{CO2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Gọi a là mol CaCO3; b là mol BaCO3
\(\Rightarrow100a+197b=4,67\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow a+b=0,04\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\%_{CaCO3}=\frac{0,03.100.100}{4,67}=64,24\%\)
\(\%_{BaCO3}=100\%-64,24\%=35,76\%\)
Câu 5:
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{to}}MgO+CO_2\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mhh = moxit + mCO2
\(\Rightarrow m_{CO2}=m_{hh}-m_{oxit}=26,8-13,6=13,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=\frac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
c) \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
d)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO3\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
\(a.HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
PỨ trung hoà
\(b,n_{NaOH}=0,1.1=0,1mol\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl}0,1mol\\ m=m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ c,m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\\ d,n_{HCl}=\dfrac{73.10}{100.36,5}=0,2mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl,pứ}=n_{NaOH}=0,1mol\\ m_{HCl,dư}=\left(0,2-0,1\right).36,5=3,65g\)
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
H3PO4 đặc với H3PO4 loãng cũng như nhau mà bạn vì H3PO4 chỉ là axit trung bình nên mặc dù ở dạng đặc nhưng H3PO4 sẽ không có tính oxi hóa mạnh như H2SO4 hay HNO3
Cả 5 chất đều tác dụng được với HCl chắc chắn sẽ tác dụng với H3PO4 (đặc nóng là đánh lừa thôi bạn)
PTHH 1. CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
3CaCO3 + 2H3PO4 -> Ca3(PO4)2 + 3CO2 + 3H2O
2. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
3Fe + 2H3PO4 -> Fe3(PO4)2 +3H2
3. MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
3MgO + 2H3PO4 -> Mg3(PO4)2 + 3H2O
4. NaOH + HCl -> NaCl + H2O
3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O
5. Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
3Cu(OH)2 + 2H3PO4 -> Cu3(PO4)2 + 6H2O
Nói chung là nếu so độ mạnh thì HCl với H3PO4 thì gần như là tương đương nhau (HCl mạnh hơn vì khi đặc (C% = 38%) thì HCl mang tính oxi hóa mạnh hơn HCl loãng còn H3PO4 thì không).
Ngoài ra, hiếm dùng H3PO4 hiếm khi được dùng vì dễ chảy rữa (tonc = 42,5oC), khó tìm mua và điều chế hơn HCl, khi tạo muối thường là muối không tan gây đóng cặn và tốc độ phản ứng so với dd HCl cùng nồng độ là chậm hơn
Theo đề bài ta có : nHCl = \(\dfrac{73.10}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH :
CaCo3 + 2HCl - > CaCl2 + CO2 + H2O
0,1mol.....0,2mol......0,1mol.....0,1mol
=> mCaCo3 = 0,1.100 = 10(g)
b) VCO2(đktc) =0,1.22,4 = 2,24(l)
c) Theo đề ta có : nCa(OH)2 = \(\dfrac{370.5}{100.74}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
2HCl + Ca(OH)2 - > caCl2 + H2O
0,2mol.....0,2mol.........0,2mol
Theo PTHH ta có: \(nHcl=\dfrac{0,2}{2}mol< nCa\left(OH\right)2=\dfrac{0,25}{1}mol\)
=> nCa(OH)2 dư ( tính theo nHCl)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%Ca\left(OH\right)2\left(dư\right)=\dfrac{\left(0,25-0,2\right).74}{73+370}.100\%\approx0,84\%\\C\%CaCl2=\dfrac{0,2.111}{73+370}.100\%=5\%\end{matrix}\right.\)