Cho các nhận xét sau:

1. Từ caprolactam bằng phản ứng t...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2018

Chọn đáp án D.

Sai. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

1. Đúng. Amin thơm có tính bazơ yếu hơn alkyl amin. Có càng nhiều nhóm đẩy e gắn với N thì tính bazơ càng mạnh, càng nhiều nhóm hút e gắn với N thì tính bazơ càng yếu.

2. Đúng. Axit 2 - aminopentanđioic chính là axit glutamic.

3. Đúng. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau: Gly-Ala, Ala-Gly.

4. Sai. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.

5. Sai. Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là tripeptit, tetrapeptit và pentapeptit.

6. Sai. Sobitol là hợp chất đa chức, không phải tạp chức.

7. Sai. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói.

8. Sai. Etylbutirat: CH3CH2CH2COOC2H5.

Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Hai chất không phải là đồng phân của nhau.

Vậy có tất cả 3 nhận xét đúng

Cho các nhận xét sau: 1. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron. 2. Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin. 3. Muối mononatri của axit 2 - aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.  4. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

2. Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

3. Muối mononatri của axit 2 - aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính. 

4. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.

5. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

6. Peptit mà trong phân tử chứa 2,3,4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.

7. Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

8. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.

9. Etylbutirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.

Số nhận xét đúng là:

A. 5

B. 2 

C. 4

D. 3

1
28 tháng 5 2017

Đáp án D

Sai. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

1. Đúng. Amin thơm có tính bazơ yếu hơn alkyl amin. Có càng nhiều nhóm đẩy e gắn với N thì tính bazơ càng mạnh, càng nhiều nhóm hút e gắn với N thì tính bazơ càng yếu.

2. Đúng. Axit 2 - aminopentanđioic chính là axit glutamic.

3. Đúng. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau: Gly-Ala, Ala-Gly.

4. Sai. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.

5. Sai. Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là tripeptit, tetrapeptit và pentapeptit.

6. Sai. Sobitol là hợp chất đa chức, không phải tạp chức.

7. Sai. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói.

8. Sai. Etylbutirat: CH3CH2CH2COOC2H5.

Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Hai chất không phải là đồng phân của nhau.

Vậy có tất cả 3 nhận xét đúng.

30 tháng 4 2019

Đáp án D

2 phát biểu đúng là (3), (4)

Cho các nhận xét sau:(1) Thủy phân saccarozơ với xúc tác axit thu được cùng một loại monosaccarit.(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron. (3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.(5) Cho Cu(OH)2...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

(1) Thủy phân saccarozơ với xúc tác axit thu được cùng một loại monosaccarit.

(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron. 

(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.

(5) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

(6) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.

(7) Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số nhận xét đúng là

A. 5.                     

B. 4.                     

C. 3.                     

D. 2.

1
26 tháng 4 2018

ĐÁP ÁN D

(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.

14 tháng 4 2019

Đáp án D

Có thể tạo được tối đa 4 dipeptit nhờ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Gly và Ala là Gly-gly. Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly → 1 sai

axit amino axetic có chứa nhóm NH2 nên có thể tham gia phản ứng với HCl → 2 đúng

axit axetic và amino axit đều chứa nhóm COOH nên có thể tác dụng với bazo tạo muối và nước → 3 đúng

Axit axetic và axit α-amino glutaric làm đổi màu quì tím thành đỏ → 4 sai

Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly – Ala – Gly – Ala – Gly có thể thu được tối đa 2 dipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly → 5 đúng

Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu tím → 6 sai

22 tháng 12 2017

Đáp án D

Có thể tạo được tối đa 4 dipeptit nhờ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Gly và Ala là Gly-gly. Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly 1 sai

axit amino axetic có chứa nhóm NH2 nên có thể tham gia phản ứng với HCl 2 đúng

axit axetic và amino axit đều chứa nhóm COOH nên có thể tác dụng với bazo tạo muối và nước 3 đúng

Axit axetic và axit α-amino glutaric làm đổi màu quì tím thành đỏ 4 sai

Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly – Ala – Gly – Ala – Gly có thể thu được tối đa 2 dipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly 5 đúng

Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu tím 6 sai

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
26 tháng 3 2018

20 tháng 5 2019

Đáp án B

1 – sai do cả Gly-Gly-Ala với anbumin đều có phản ứng màu biure.

2 – sai phản ứng thế ở nhân thơm của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

3 – sai trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

4 – sai ví dụ HCOOCH3 có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

5 – đúng.

6 – sai do glucozơ ít ngọt hơn fructozơ.

7 – sai ngoài liên kết α- 1,4 – glicozit còn có liên kết α- 1,6 – glicozit tại vị trí phân nhánh.

8 – đúng.

8 tháng 12 2018

Đáp án B

1 – sai do cả Gly-Gly-Ala với anbumin đều có phản ứng màu biure.

2 – sai phản ứng thế ở nhân thơm của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

3 – sai trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

4 – sai ví dụ   H C O O C H 3  có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

5 – đúng.

6 – sai do glucozơ ít ngọt hơn fructozơ.

7 – sai ngoài liên kết α- 1,4 – glicozit còn có liên kết α- 1,6 – glicozit tại vị trí phân nhánh.

8 – đúng.