Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
Sai. Kim loại Al thể hiện tính khử khi phản ứng với axit và kiềm, không có tính lưỡng tính.
(a) Đúng. Cr(OH)3 phản ứng với axit và kiềm.
• Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
• Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
(b) Sai. Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O.
(c) Đúng.
(d) Sai. Hỗn hợp Al và Fe3O4 dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
(e) Sai. NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính bazơ.
(2) Al khử được Cu2+ trong dung dịch.
(3) Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt.
(4) Al(OH)3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Đáp án B
Chọn A.
Các nhận định đúng là 1, 5, 6.
+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.
+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.
+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễcháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.
+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.
Đáp án A
Các nhận định đúng là 1, 5, 6.
+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.
+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.
+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.
+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca ..khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.
(2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
(4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.
(5) Trong các hợp chất nhôm có số oxi hóa +3.
(8). Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Đáp án B
Đáp án A
Các mệnh đề đúng: 1, 5, 6.
+ Mệnh đề 2: Be, Mg không tác dụng nước ở nhiệt độ thường.
+ Mệnh đề 3: Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối.
+ Mệnh đề 4: Thành phần cacbon trong gang trắng ít hơn trong gang xám
Đáp án B.
Nhận xét đúng là: (1); (2); (4).
(3) Al là kim loại, không có tính chất lưỡng tính.
(5) Al được sản xuất trong thùng điện phân.
(6) Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là Al; F đứng vị trí thứ 2.
Đáp án B
1. Sai. Al là kim loại, đặc trưng bởi tính khử, nó không có tính lưỡng tính. Phản ứng được với axit và bazơ bản chất đều là phản ứng khử.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2. Đúng. Al2O3 là oxit lưỡng tính, có thể phản ứng với cả axit và bazơ.
Al2O3 + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
3. Đúng. Al có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường, tuy nhiên do phản ứng tạo lớp màng hidroxit bền, ngăn Al tiếp xúc với nước nên phản ứng dừng lại ngay. Quan sát thực tế không có hiện tượng Al tan ra.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2
4. Đúng. Corinđon là ngọc thạch rất cứng, cấu tạo tinh thể trong suốt, không màu. Corinđon thường có màu là do lẫn một số tạp chất oxit kim loại. Nếu tạp chất là Cr2O3, ngọc có màu đỏ tên là rubi, nếu tạp chất là TiO2 và Fe3O4, ngọc có màu xanh tên là saphia.