Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề đây:
a, Hãy lập công thức tính % về khối lượng C, H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. nhận xét kết quả thu được.b, cũng hỏi như câu (a) đối với ankan. Hàm lượng % C, H ở ankan CnH2n+2 sẽ biến đổi như thế nào khi n tiến tới vô cùng. a) mono xicloankan: CnH2n
%C=12/14.100% =85,71%
%H = 14,29%
=> %C và H luôn là hằng số và ko thay đổi theo số C
b) CnH2n+2
%C = 12n/(14n+2)
%H = (2n+2)/(14n+2)
nếu e đã học giới hạn trong toán thì dễ dàng tính đc, còn không thì cứ nghĩ như thế này, n rất lớn so với 2 nên 14n+2 = 14n => %C tiến về 85,71%
%H--->14,2857%
1. Hỗn hợp A gồm 3 ankin X,Y,Z đều là chất khí ở điều kiện thường, trong đó X có khối lượng phân tử bé nhất chiếm 40% số mol của hỗn hợp A. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho 0,01 mol hỗn hợp A phản ứng vói lượng dư dd #Hỏi cộng đồng OLM #Hóa học lớp 11

Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :
1. Ba2+ + C BaC03
2. Fe3+ + 3O Fe(OH)3
3. N + O NH3 +H20
4. + 2H+ H2S #Hỏi cộng đồng OLM #Hóa học lớp 11

1. BaSO4+Na2CO3→BaSO4+Na2CO3→BaCO3+Na2SO4BaCO3+Na2SO4
2. 2FeCl3+3Ba(OH)2→2FeCl3+3Ba(OH)2→2Fe(OH)3+3BaCl22Fe(OH)3+3BaCl2
3. (NH4)2SO4+2KOH→(NH4)2SO4+2KOH→2NH3+2H2O+K2SO42NH3+2H2O+K2SO4
4. FeS+2HCl→FeS+2HCl→H2S+FeCl2H2S+FeCl2
5. NaOH+HClO→NaClO+H2ONaOH+HClO→NaClO+H2O
6. CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O

- Các ion M+ , X2- , Y- , R2+ đều có 10 electron → Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính nguyên tử càng nhỏ (do lực hút của hạt nhân càng lớn thì bán kính ion càng nhỏ).
- Số proton của các nguyên tố theo thứ tự tăng dần: X < Y < M < R → Bán kính ion được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là: R2+ < M+ < Y- < X2-
Chọn đáp án B
6.24. Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam #Hỏi cộng đồng OLM #Hóa học lớp 11

Số mol CO2=21,2822,4=0,95(mol)CO2=21,2822,4=0,95(mol)
Khối lượng C trong A là : 0,95.12 = 11,4 (g).
Số mol H2O=11,718=0,65(mol)H2O=11,718=0,65(mol)
Khối lượng H trong A là : 0,65.2 = 1,3 (g).
Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)
Số mol N2=5,628=0,2(mol)N2=5,628=0,2(mol)
Số mol 2 hidrocacbon = 11,222,4−0,2=0,3(mol)11,222,4−0,2=0,3(mol)
Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol :
a + b = 0,2 (1)
Số mol C = số mol C02, do đó :
xa + (x + 1)b = 0,95 (2)
Số mol H = 2.số mol H2OH2O, do đó :
ya + (y+ 2)b = 2.0,65= 1,3
Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 ⇒⇒ b = 0,95 - 0,3x
Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3
Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 ⇒⇒ x = 3.
⇒⇒ b=0,95−3.0,3=5.10−2⇒a=0,3−0,05=0,25b=0,95−3.0,3=5.10−2⇒a=0,3−0,05=0,25
Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.
% về khối lượng của C3H4 trong hỗn hợp A : 0,25.4018,30,25.4018,3. 100% = 54,6%
% về khối lượng của C4H6 trong hỗn hợp A : 0,05.5418,30,05.5418,3. 100% = 14,7%
Để làm tốt câu hỏi này, trước hết ta phải xác định được vị trí của từng nguyên tố trong bảng tuần hoàn rồi từ đó so sánh bán kính nguyên tử đối với các nguyên tố này. Cụ thể ta có thể tiến hành như sau:
M ( Z = 11 ) : N e 3 s 1 X ( Z = 17 ) : N e 3 s 2 3 p 5 Y ( Z = 9 ) : 1 s 2 2 s 2 2 p 5 R ( Z = 19 ) : A r 4 s 1
Từ đó, ta có:
X và Y thuộc cùng nhóm VIIA
M và R thuộc cùng nhóm IA
M và X thuộc cùng chu kì 3
Trong cùng một nhóm theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân, bán
kính nguyên tử tăng dần nên:
r M < r R r Y < r X
Trong cùng một chu kì theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân, bán kính
nguyên tử giảm dần nên: rX < rM
Suy ra: rY < rX < rM <rR
Chọn đáp án B