Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- HCl:
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
- H2SO4 loãng:
\(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ 2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
Những kim loại tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 gồm: Ca, Al, Mg, Fe, K, Zn, Na.
Ca + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2.
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2.
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2.
2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2.
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2.
2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2.
Ca + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2.
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2.
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2.
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2.
2K + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2.
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2.
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2.
Bài 1 :
\(a)\\ Ca + 2HCl \to CaCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2K + 2HCl \to 2KCl + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Na + 2NaCl \to 2NaCl + H_2\)
\(b)\\ Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ 2K + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ 2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2\)
Bài 2 :
\(a)\\ CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ BaO + 2HCl \to BaCl_2 + H_2O\\ b)\\ CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O\\ CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ K_2O + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O\\ MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O\\ \)
\(Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O \)
$\bullet$ Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường: `Ca` , `Na` , `K` , `Li`
$\bullet$ Phương trình phản ứng:
`Ca+H_2O->Ca(OH)_2+H_2`
`Na+H_2O->NaOH+H_2`
`K+H_2O->KOH+H_2`
`Li+H_2O->LiOH+H_2`
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
2Al + 3H2(SO4)3 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Tất cả đều là phản ứng thế
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
- Trích mẫu thử, đánh STT
- Hòa tan các kim loại vào nước nếu thấy:
+ Kim loại không tan: Ag
+ Kim loại tan, tạo dd không màu đồng thời có khí không màu, không mùi thoát
ra: Mg, Al, Fe
`Mg + H_2SO_4 -> MgSO_4 + H_2`
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
+ Kim loại tan, có khí không màu, không mùi bay lên đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng: Ba
\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2\)
- Cho Ba tiếp vào dd H2SO4 loãng cho tới khi dư, lọc bỏ phần kết tủa thu được dd Ba(OH)2
- Cho dd Ba(OH)2 vào dd thu được của các kim loại còn lại, nếu thấy:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện: dd MgSO4 -> kim loại ban đầu là Mg
\(MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+ Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó tan ra một phần: dd Al2(SO4)3 -> kim loại ban đầu là Al
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3BaSO_4\downarrow\\ Ba\left(OH\right)_2+2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
+ Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó một phần hóa nâu đỏ ngoài không khí: dd FeSO4 -> kim loại ban đầu là Fe
\(FeSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+BaSO_4\downarrow\\ 4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
- Dán nhãn
Nhận biết được Ba vì có kết tủa, khí thoát ra:
Ba + H2SO4 -> BaSO4 + H2
Nhận biết được Ag vì không có hiện tượng.
Các kim loại còn lại chưa nhận biết được vì đều tan tạo dung dịch trong suốt không màu
a.
2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2
2K + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2
Ca + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2
Ca + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
Ba + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2
Ba + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + H2
b.
- Kim loại điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là Na, K, Mg, Ca, Fe, Ba, Zn, Al vì các kim loại này đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên sẽ tác dụng đước với axit (loãng) sẽ tạo ra muối và khí H2
\(2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\)
\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\)
\(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\)