Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P:Ab/aB X Ab/ab
G:(Ab,aB,AB,ab) x (Ab,ab)
tỉ lệ KH A_bb= 0,4x1 + 0,1x0,5=0,45
ddE_ =XdEXdE + XdEY =0,5
Tỉ lệ KH A_bbddE_ = 0,45 x 1/2 = 22,5%
Đáp án B
Vì con đực không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- = 0,5; A-bb=aaB- = 0,25
Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd
XEXe × XEY → XEXE:XEXe:XEY:XeY
Xét các phát biểu:
I sai, Số loại kiểu hình = 3 × 2 × 3 = 18.
II, III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội = 0,5×0,75 ×0,75 =9/32
IV sai, Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì số loại kiểu gen = 4×3×4 = 48.
Đáp án C
Giới đực xảy ra hoán vị gen f = 20%, cho giao tử : AB = ab = 40%
Giới cái không hoán vị gen cho giao tử ab = 50%
=> Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là 0,5 + 0,2 = 0,7
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B-dd ở đời con là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
Đáp án D
Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd XEXe × XEY
→ XEXE : XEXe: XEY:XeY
A B a b x A b a B → A - B - = 0 , 5 (với f bất kỳ, vì ab/ab=0)
Xét các phát biểu:
(1)sai, số kiểu hình tối đa là: 3×2×3=18
(2) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32
(3) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32
(4) sai,Nếu P không xảy ra HVG đời con có tối đa: 4×3×4=48
Lời giải
ð ab/ab = 0,4 x 0,1=0,04=>A_B_= 0,5+0,04=0,54
ð D_=1/2
ð A_B_D_=0,54 x ½ = 0,27
ð Chọn B
Đáp án C
Các phép lai 1, 3, 4, 5 đều cho tỉ lệ 1 : 2 : 1
Chỉ có đáp án 2 sai vì phép lai: Ab/aB x ab/ab (f = 25%) cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
Các em tự viết sơ đồ lai minh họa.
Đáp án D
=> Hoán vị gen hai bên, tạo ra 10 loại kiểu gen.
(1) Đúng, số loại kiểu gen ở F 1 là 10.4 = 40.
(2) Đúng.
(3) Đúng, Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F 1 :
(4) Đúng, Tỉ lệ cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp ở F 1 :
Đáp án C
Xét phép lai : XDY x XDXdà XDXD:XDXd:XDY:XdY
Kiểu hình cái chiếm tỉ lệ 1/2 trong quần thể :
=> Tỉ lệ cá thế có kiểu hình trội trong quần thể là : 0.33 : 1/2 = 0.66
=> A-B - = 0.66=> A-bb= aaB- = 0.09
=> (aa,bb) = 0.16 = 0.4 x 0.4 => ab = 0.4
=> Hoán vị gen với tần số là : (0.5 - 0.4) x 2 = 0.2 = 20%
=> Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 10 x 4 = 40 kiểu gen
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về hai trong 3 tính trạng là
(0.09 x2) x 0,25 + 0.66 x 0,25 = 0.21
Tỉ lệ cá thể mang 3 kiểu gen dị hợp là :
0.16 x 0.5 = 0.085 = 8.5 %
=> 1, 2 , 4 đúng
Đáp án A
Phương pháp:
Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
Cách giải:
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09
XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY
Xét các phương án:
I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen
II. Đúng
III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng
IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5% → IV đúng
Chọn D.
1. Ab/aB x Ab/ab
=> 2Ab/-b : 1Ab /aB : 1ab /aB
2. Ab/ab x Ab/ab
=> 3 Ab/-b : ab /ab
3. Ab/aB x Ab/aB
=> 1 Ab /-b : 2 AB/-- : 1 ab/ab
4. AB/ab x ab/aB
=> 2AB/-- : 1aB/ab : 1ab/ab
5. AB/ab x Ab/ab
=> 2 AB/-- : 1Ab/ab : 1 ab/ab
6. Hoán vị ở cái cho 4 kiểu hình
7. Hoán vị gen cái cho 4 kiểu hình
8. Hoán vị gen ở cái cho 4 kiểu hình
Các đáp án thỏa mãn là 1, 3, 4, 5