Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vẽ biếu đồ
-Xử lí số liệu:
+Tính cơ cấu
Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước, năm 2005 và năm 2007. (Đơn vị: %)
+Tính bán kính đường tròn r 2005 ; r 2007
-Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước, năm 2005 và năm 2007
b) Nhận xét và giải thích
*Nhận xét
-Ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong GDP cả nước (61,9% năm 2007). Cao nhất là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thấp nhất là vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
-Có sự thay đổi trong cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm trong giai đoạn 2005 - 2007
+Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giảm (dẫn chứng)
+Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tăng (dần chứng)
+Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giảm (dẫn chứng)
*Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP cao nhất nước ta, vì
-Có vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi (bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long,...)
-Có nguồn tài nguyên đa dạng, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa
-Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng
-Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và đồng bộ
-Tập trung tiềm lực và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước
-Các nguyên nhân khác (thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, sự năng động trong cơ chế thị trường,...)
Dựa vào bảng số liệu đã cho nhận xét thấy Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người trẻ65 tuổi rất thấp), các nước phát triển có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người già >65 tuổi cao)
Giải thích thêm cơ cấu dân số vàng là cơ cấu dân số có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao gấp đôi tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động => Chọn đáp án C
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kì (Do Dịch vụ có giá trị lớn nhất so với các ngành trong tổng GDP)
=> nhận xét không đúng là Công nghiệp của Hoa Kì chiếm tỉ trọng cao nhất.
=> Chọn đáp án C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng
Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng *100%
=> Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 1995 = 697,6 / 29 357 *100% = 2,38%
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2014 = 10 701 / 78 037 *100% = 13,71%
=> Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng 11,33% trong giai đoạn 1995-2014
=> Chọn đáp án A
Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100(%)
=> Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới năm 1985 là 239 / 12360 *100 = 1,9%
Tương tự, Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới các năm 1995 là 2,4%; 2004 là 4,0%; 2010 là 9,2%; 2015 là 14,8%
=>Tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng.
=> Chọn đáp án D
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ và bảng số liệu đã cho, để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn (thể hiện quy mô và cơ cấu)
=> Chọn đáp án B
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm 2005, 2010, 2014 là biểu đồ tròn
=> Chọn đáp án A
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biếu dồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: %)
+ Tính bán kính đường tròn (r):
r 2000 = 1 , 0 đ v b k
r 2000 = 1980914 441646 = 2 , 1 đ v b k
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2010
b) Nhận xét
- Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta ở cả hai năm 2000 và 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là thành phần kinh tế ngoài Nhà nước, tiếp đến là thành phần kinh tế Nhà nước và thấp nhất là thành phẩn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ câu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi: tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm tương đối nhanh, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm nhẹ, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài lăng nhanh.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình GDP của Trung Quốc và thế giới là biểu đồ cột
=> Chọn đáp án B
Xử lí số liệu theo công thức: Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP = Tổng số nợ / GDP *100%
Ta có bảng Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của các quốc gia Mỹ Latinh
Đơn vị %
=> Như vậy Ác-hen-ti-na có Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP cao nhất, Mê-hi-cô có Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP thấp nhất => Chọn đáp án C