Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
LƯU Ý |
+ Với các bài toán liên quan tới tính oxi hóa của NO3- trong môi trường H+ thì khi có khí H2 bay ra → toàn bộ N trong NO3- phải chuyển hết vào các sản phẩm khử. + Liên qua tới Fe thì khi có khí H2 thoát ra dung dịch vẫn có thể chứa hỗn hợp muối Fe2+ và Fe3+ |
Đáp án D
+ Khi hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HC1 thì Ba sẽ tác dụng với HCl trước, nếu Ba còn dư thì sẽ tiếp tục tác dụng với nước.
Ba + 2HC1 (a mol) → BaCl2 + H2 (0,5a mol)
Ta thấy số mol hiđro sinh ra khi Ba tác dụng với a mol dung dịch HCl nhỏ hơn số mol hiđro đề bài cho → Ba tác dụng với nước tạo thành Ba(OH)2 →Dung dịch X chứa BaCl2, Ba(OH)2 → Tất cả các chất trong dãy đều tác dụng được với dung dịch X.
+ Phương trình phản ứng
Ba2+ + SO42- → BaSO↓ (kết tủa trắng)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ (*) (kết tủa trắng)
2A1 + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(A1O2)2 + 3H2 (khí không màu, không mùi)
A12O3 + Ba(OH)2 → Ba(A1O2)2 + H2O
2A1C13 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ (kết tủa trắng keo) + 3BaCl2
(Nếu Ba(OH)2 dư sẽ xảy ra tiếp phản ứng 2A1(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
NH4C1 + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3 (khí không màu có mùi khai) + H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + H2O
(Ba2+ trong BaCl2 sẽ tiếp tục phản ứng với Na2CO3 theo phản ứng (*))
Đáp án D
1 , CO 2 + NaAlO 3 + 2 H 2 O → Al ( OH ) 3 ↓ + NaHCO 3
2 , AlCl 3 + 3 NH 3 + 3 H 2 O → Al ( OH ) 3 ↓ + 3 NH 4 Cl
3 , AlCl 3 + 3 NaOH → Al ( OH ) 3 + 3 NaCl Al ( OH ) 3 + NaOH → NaAlO 2 + H 2 O
4 , Fe ( NO 3 ) 2 + AgNO 3 → Fe ( NO 3 ) 3 + Ag ↓
5 , DdNa 2 SiO 3 vào K 2 SiO 3 : Thủy tinh lỏng
6 , Fe 3 O 4 + 8 HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O
Sau phản ứng thu được chất rắn là Cu dư.
Các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là (1), (2), (4), (5), (6)
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
(1) CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
(2) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(3) AlCl3 + 4NaOHdư → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
(4) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(6) Còn có Cu dư
Chọn B