Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản ứng.
Phương trình hóa học:
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
____0,05<------------------------0,05
=> mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
=> mCu = 6 - 2,8 = 3,2 (g)
=> D
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
Theo PT(1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{Cu}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4_{đặc}}\overset{t^o}{--->}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{5,6}{64}=0,0875\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,0875.22,4=1,96\left(lít\right)\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ n_{H_2}=0,4mol\\ n_{Al}=a;n_{Zn}=b\\ 27a+65b=15,1-0,05\cdot64\\ BTe^-:3a+2b=2\cdot0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,6+0,2\right)\cdot36,5}{0,2}=146g\)
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
2 mol : 3 mol : 1 mol : 3 mol
0,1 mol <-- 0,15 mol <--- 0,15 mol
số mol của H2 là: 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
khối lượng Al là: 0,1 * 27 = 2,7 g
ta có: 8 g chất rắn không tan sau phản ứng là: Cu
vậy khối lượng hỗn hợp a là: mAl + mCu = 2,7 + 8 = 10,7 g
b) khối lượng chất tan của H2SO4 là: mchất tan= 0,15 * 98 = 14,7 g
ta có: C% H2SO4= (mchất tan/ m dung dịch) * 100
→ m dung dịch H2SO4 = ( m chất tan * 100) / C% = ( 14,7 * 100) / 20= 73,5 g
Đáp án B
Phần chất rắn chưa tan là Al còn dư
Gọi n K = x mol
Cho hỗn hợp X vào nước, K phản ứng hết tạo KOH và Al phản ứng với KOH và còn dư => tính số mol theo KOH
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH dư => K phản ứng hết với H 2 O và Al phản ứng hết với KOH
m chất ko tan là m Cu =3,2
=>m Al=8,6-3,2=5,4g
=>n Al=5,4\27=0,2 mol
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,2--------------------------------->0,3 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l