Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\)
\(b,\) số nguyên tử Al : số nguyên tử HCl = 1:3
số nguyên tử Al : số nguyên tử AlCl3 = 1:1
số nguyên tử Al : số nguyên tử H2 = 2:3
\(2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }HCl=2:6=1:3 \)
\(a,PTHH:2Al+3S\rightarrow^{t^o}Al_2S_3\\ b,\text{số nguyên tử }Al:\text{số nguyên tử }S:\text{số nguyên tử }Al_2S_3=2:3:1\\ c,\text{Bảo toàn KL:}m_{Al}+m_S=m_{Al_2S_3}\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Tỉ lệ: nAl : nO2 = 4:3
b, Phần này bạn xem lại đề nhé!
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\)
Ta có :
\(n_{Al} = \dfrac{9}{27} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{102} = \dfrac{5}{34}(mol)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_{Al\ pư} = 2n_{Al_2O_3} = \dfrac{5}{17} > n_{Al\ ban\ đầu}\)
Suy ra : Al dư.
Ta có :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{68}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ phản ứng} = \dfrac{15}{68}.32 = 7,059(gam)\)
a) \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
b) tỉ lệ 4 : 3 : 2
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=102-54=48\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxygen đã dùng là \(48g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\Rightarrow m_{H_2}=0,3.2=0,6(g)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \begin{cases} \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }HCl=2:6\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }AlCl_3=2:2\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }H_2=2:3\\ \end{cases}\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\\ c,m_{Al}=0,6+26,7-21,9=5,4(g)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{5,4}{7}.100\%=77,14\%\)