Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
13,1 gam hỗn hợp B: \(\left\{{}\begin{matrix}R:a\left(mol\right)\\R_2O:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow Ra+2Rb+16b=13,1\)\((I)\)
\(2R\left(a\right)+2H_2O--->2ROH\left(a\right)+H_2\left(0,5a\right)\)
\(R_2O\left(b\right)+H_2O--->2ROH\left(2b\right)\)
Khí thoát ra là Hidro
\(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,5a=0,15\)\((II)\)
dung dich thu được là ROH
\(\Rightarrow Ra+2Rb+17a+34b=20\)\((III)\)
Lấy (III) - (I), ta được: \(17a+18b=6,9\)\(\left(IV\right)\)
Từ (II) và (IV): \(\left\{{}\begin{matrix}0,5a=0,15\\17a+18b=6,9\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
thay a = 0,3. b = 0,1 vào (I)
\(\left(I\right)\Leftrightarrow R.0,3+2R.0,1+16.0,1=13,1\)
\(\Rightarrow R=23\left(Na\right)\)
Vậy kim loại R cần tìm là Na
nNO = 1.2
FeS2 => Fe2(SO4)3
a----------------3a/2
Cu2S => CuSO4
b-------------2b
2a + b = 3a/2 + 2b ( bt nguyên tố S)
=> a =2b
Áp dụng đl bt e
N+5 + 3e = N+2
--------3.6----1.2
FeS2 = Fe3+ + 2S+6 + 15e
a-------------------------------15a
Cu2S = 2Cu2+ + S+6 + 10e
a/2----------------------------5a
15a = 3.6 => a = 0.24
=> m = 0.36*400 + 0.24*160=182.4g
nCuSO4= 200/1000*1 = 0.2 mol
PTHH
2Al + 3CuSO4 = Al2(SO4)3 + 3Cu (1)
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu (2)
TH1 : hỗn hợp R chỉ gồm Cu
nCu= 21.2/64 = 0.33125 mol
gọi x,y là số mol của Fe, Al
ta có pt
56*x + 27*y = 13.9
x + 1.5*y = 0.2 mol
==>x=0.2710526316 mol
y=-0.04736842105 mol (loại)
TH2: trong R có Fe, Cu
gọi x, y, z là số mol của Fe pứ, Al, Fe dư
ta có 56*x+ y*27+ 56*z =13.9
x + 1.5*y = 0.2
0.2*64 + 56*z = 21.2
==> x=0.05
y=0.1==> %Al = 0.1*27/13.9*100=19.42%
z=0.15
TN1: 24.3g X + 2l Y ---> 8.96 / 22.4 = 0.4 mol H2
Nếu X tan hết trong 2 lít Y thì cho 24.3g X vào 3 lít Y cũng sẽ được 0.4 mol H2
TN2: 24.3g X + 3l Y ---> 11.2 / 22.4 = 0.5 mol H2 > 0.4
Vậy X không tan hết trong 2l ddY.
Nếu 2l Y pư vừa đủ 24.3g X tạo 0.4 mol H2 thì 3l Y pư vừa đủ 24.3g X tạo 0.6 mol H2
Nhưng thực tế nH2 3lY = 0.5 mol < 0.6. Vậy 3l HCl dư và X tan hết.
Đặt a = nZn, b = nMg trong hh X.
=> mX = 65a + 24b = 24.3g
Trong 3l dd Y: hh X tan hết, axit dư.
Mg - 2e ---> Mg2+
Zn - 2e ---> Zn2+
=> ne = 2a + 2b (mol)
2H+ + 2e ---> H2
=> nH2 = a + b = 0.5 mol
Giải hệ có: a = 0.3 mol; b= 0.2 mol.
=> mZn = 0.3 x 65 = 19.5g => mMg = 24.3 - 19.5 = 4.8g.
Trong 2l ddY: X còn dư và HCl pư hoàn toàn sinh ra H2.
2H+ + 2e ---> H2
nH2 = 0.4 mol => nHCl trong 2l = 0.8 mol => C (HCl) = n/V = 0.8 / 2 = 0.4M
HNO3 p/ứ hết --> NO :4H + NO3 + 3e ---> NO + 2H2O
0,4 0,3 0,1
Fe(0,12 mol) Fe - 3e ----> Fe3+
0,12 0,36
mol e nhường = 0,36 > 0,3 ---> Fe -3e ---> Fe3+
0,1 <---0,3 0,1
Fe + 2Fe3+---> 3Fe2+
0,02 0,04
--->số mol Fe3+ dư = 0,06
2Fe3+ + Cu ----> 2Fe2+ + Cu2+
0.06 0,03
----> KL Cu bị hòa tan là 0,03 x 64= 1.92 g