Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bạn xem lại xem có thiếu đề bài không nhé, mình thấy nó cứ thiếu thiếu sao ý
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Ta có: nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
=> nAl2O3 = 0,1 mol
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
b/ Cách 1:
Theo phương trình, ta thấy nO2 = 0,75nAl = 0,75 x 0,2 = 0,15
=> mO2 = 0,15 x 32 = 4,8 gam
Cách 2:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 10,2 - 5,4 = 4,8 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Lời giải:
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3 (1)
Ta có: nAl2O3 = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> Khối lượng Al2O3 thu được: mAl2O3 = \(0,1\cdot102=10,2\left(gam\right)\)
b) PTHH: 2KMnO4 =(nhiệt)=> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Theo PT(1), nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(2), nKMnO4(lý thuyết) = \(0,15\cdot2=0,3\left(mol\right)\)
=> nKMnO4(thực tế) = \(0,3\div95\%=\frac{6}{19}\left(mol\right)\)
=> mKMnO4 = \(\frac{6}{19}\cdot158\approx49,9\left(gam\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 2:
nAl ban đầu=21,6/27=0,8(mol)
nAl dư=36.15/100.27=0,2(mol)
nAl2O3=85.36/100.102=0,3(mol)
pt: 4Al+3O2--->2Al2O3
a)nO2=3/2nAl2O3=3/2.0,3=0,45(mol)
=>mO2=0,45.32=14,4(g)
b)nAl=2nAl2O3=0,6(mol)
=>mAl=0,6.27=16,2(g)
=>%mAl p/ứ=16,2/21,6.100=75%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) \(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --> 2Al2O3
0,4 -> 0,3 (mol)
=> \(V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,6 <-------------------------------------- 0,3 (mol)
=> \(m_{KMnO4}=0,6.158=94,8\left(g\right)\)
a. \(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_{2\left(đktc\right)}}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b.\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PTHH:\(n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}n_{O_2}=\frac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Số mol của Al là: 13,5 : 27 = 0,5 mol
Số mol của O2 là: 8,96 : 22,4 = 0,4 mol
So sánh: \(\frac{0,5}{4}< \frac{0,4}{3}\) => O2 dư. Tính theo Al
Số mol của Al2O3 là: 0,5 . 2/4 = 0,25 mol
Khối lượng của Al2O3 là: 0,25 . 102 = 25,5 gam
Số mol của O2 phản ứng là: 0,5 .3/4 = 0,375 mol
Số mol O2 dư là: 0,4 - 0,375 = 0,025 mol
Khối lượng O2 dư là: 0,025 . 32 = 0,8 gam
nAl=13,5:27=0,5mol
nO2=8,96:22,4=0,4mol
PTHH:4 Al+3O2=>2Al2O3
0,5:0,4 ta thấy n O2 dư theo nAl
P/Ư:0,5->0,375->0,25
=> khối lượng Al2O3: 0,25.102=258,5g
m chất còn dư: mO2 dư=32.(0,4-0,375)=0,8g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 1:
oxit | bazo tương ứng |
CuO | Cu(OH)2 |
FeO | Fe(OH)2 |
Na2O | NaOH |
BaO | Ba(OH)2 |
Fe2O3 | Fe(OH)3 |
MgO | Mg(OH)2 |
Bài 2
Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2
n Zn=13/65=0,2(mol)
a) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
b) n ZnSO4=n Zn=0,2(mol)
m ZnSO4=0,2.161=32,2(g)
c) n H2=n Zn=0,2(mol)
V H2=0,2.22,4=4,48(l)
Bài 3:
a) CaCO3--->CaO+CO2
b) n CO2=5,6/22,4=0,25(mol)
n CaCO3=n CO2=0,25(mol)
m CaCO3=0,25.100=25(g)
c) n CaO=n CO2=0,25(mol)
m caO=0,25.56=14(g)
Bài 4:
a) 2KClO3--->2KCl+3O2
b) n KClO3=73,5/122,5=0,6(mol)
n KCl=n KClO3=0,6(mol)
m KCl=0,6.74,5=44,7(g)
c) n O2=3/2n KClO3=0,9(mol)
V O2=0,9.22,4=20,16(l)
Bài 5
a) 4Al+3O2---.2Al2O3
b)n Al=13,5/27=0,5(mol)
n Al2O3=1/2n Al=0,25(mol)
m Al2O3=0,25.102=25,5(g)
c) n O2=3/4n Al=0,375(mol)
V O2=0,375.22,4=8,4(l)
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).
-------------------------------------------
\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(-----0,6----0,6--0,9\)
\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).
------------------------------------
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=\frac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=102.0,25=22,5\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=22,4.0,375=8,4\left(l\right)\)
Vậy .........
phiền mấy bạn giải giúp mình đề toán này với ạ ,mình cảm ơn nhiều.