K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

https://i.imgur.com/HimrfHp.jpg

phiền mấy bạn giải giúp mình đề toán này với ạ ,mình cảm ơn nhiều.

11 tháng 12 2016

a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3

nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)

=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít

c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)

=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam

14 tháng 8 2016

Bạn xem lại xem có thiếu đề bài không nhé, mình thấy nó cứ thiếu thiếu sao ý

14 tháng 8 2016

Ko bạn?

4 tháng 12 2016

a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3

b/ Ta có: nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol

=> nAl2O3 = 0,1 mol

=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam

b/ Cách 1:

Theo phương trình, ta thấy nO2 = 0,75nAl = 0,75 x 0,2 = 0,15

=> mO2 = 0,15 x 32 = 4,8 gam

Cách 2:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 10,2 - 5,4 = 4,8 gam

 

 

 

4 tháng 12 2016

Làm sao đę biět n​​A​l​2O3 =0,1

19 tháng 2 2017

Lời giải:

a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3 (1)

Ta có: nAl2O3 = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

Theo phương trình, nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)

=> Khối lượng Al2O3 thu được: mAl2O3 = \(0,1\cdot102=10,2\left(gam\right)\)

b) PTHH: 2KMnO4 =(nhiệt)=> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

Theo PT(1), nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PT(2), nKMnO4(lý thuyết) = \(0,15\cdot2=0,3\left(mol\right)\)

=> nKMnO4(thực tế) = \(0,3\div95\%=\frac{6}{19}\left(mol\right)\)

=> mKMnO4 = \(\frac{6}{19}\cdot158\approx49,9\left(gam\right)\)

19 tháng 2 2017

ukm.....

sao cô mình chỉ cách khác nhỉ

phần b) í

bài 1: Để 14g bột sắt trong không khí ( chứa 20% oxi và 80% nito về thể tích ). Sau một thời gian thu được 18,8g hỗn hợp chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. a, lập PTHH b. tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng bài 2: Đốt 21,6g 1 miếng nhôm trong khí oxi. Sau một thời gian thu được 36g hỗn hợp chất rắn X gồm Al2O3 và Al dư (trong đó nhôm chiếm 15% về khối lượng) a. Tính khối lượng oxi đã...
Đọc tiếp

bài 1: Để 14g bột sắt trong không khí ( chứa 20% oxi và 80% nito về thể tích ). Sau một thời gian thu được 18,8g hỗn hợp chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3.

a, lập PTHH

b. tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng

bài 2: Đốt 21,6g 1 miếng nhôm trong khí oxi. Sau một thời gian thu được 36g hỗn hợp chất rắn X gồm Al2O3 và Al dư (trong đó nhôm chiếm 15% về khối lượng)

a. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.

b. Tính%khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí

bài 3: Cho m gam hỗn hợp bột gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Al cào 1 bình kín có chứa 8g khí oxi. Nung nóng bình một thời gian. Cho đến khi thể tích khí oxi giảm xuống còn 20% so với ban đầu thì thu được 24,5 g hợp chất rắn gồm FeO, Fe3O4, CuO, Al2O3, Cu, Fe, Al.

a. viết các PTHH xảy ra.

b, tính giá trị của m

1
17 tháng 2 2018

Bài 2:

nAl ban đầu=21,6/27=0,8(mol)

nAl dư=36.15/100.27=0,2(mol)

nAl2O3=85.36/100.102=0,3(mol)

pt: 4Al+3O2--->2Al2O3

a)nO2=3/2nAl2O3=3/2.0,3=0,45(mol)

=>mO2=0,45.32=14,4(g)

b)nAl=2nAl2O3=0,6(mol)

=>mAl=0,6.27=16,2(g)

=>%mAl p/ứ=16,2/21,6.100=75%

a) \(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: 4Al + 3O2 --> 2Al2O3

0,4 -> 0,3 (mol)

=> \(V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

b) PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

0,6 <-------------------------------------- 0,3 (mol)

=> \(m_{KMnO4}=0,6.158=94,8\left(g\right)\)

2 tháng 3 2020

a. \(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Theo PTHH: \(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_{2\left(đktc\right)}}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

b.\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Theo PTHH:\(n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}n_{O_2}=\frac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)

5 tháng 4 2017

Phương trình phản ứng hóa học:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O

102 g 3. 98 = 294 g

Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam

Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.

102 g Al2O3 → 294 g H2SO4

X g Al2O3 → 49g H2SO4

Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g



Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị

2 tháng 8 2016

PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Số mol của Al là: 13,5 : 27 = 0,5 mol

Số mol của O2 là: 8,96 : 22,4 = 0,4 mol

So sánh: \(\frac{0,5}{4}< \frac{0,4}{3}\) => O2 dư. Tính theo Al

Số mol của Al2O3 là: 0,5 . 2/4 = 0,25 mol

Khối lượng của Al2O3 là: 0,25 . 102 = 25,5 gam

Số mol của O2 phản ứng là: 0,5 .3/4 = 0,375 mol

Số mol O2 dư là: 0,4 - 0,375 = 0,025 mol

Khối lượng O2 dư là: 0,025 . 32 = 0,8 gam

 

2 tháng 8 2016

nAl=13,5:27=0,5mol

nO2=8,96:22,4=0,4mol

PTHH:4 Al+3O2=>2Al2O3

          0,5:0,4                     ta thấy n O2 dư theo nAl

P/Ư:0,5->0,375->0,25

=> khối lượng Al2O3: 0,25.102=258,5g

m chất còn dư: mO2 dư=32.(0,4-0,375)=0,8g

 

Bài 1: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO. Bài 2: Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2 Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc) Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được...
Đọc tiếp

Bài 1: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây:

CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.

Bài 2:

Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:

Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2

Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:

a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.

c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)

Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.

c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối KCl.

c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).

Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).

mn giúp giùm mik với ạ. Mk đang cần gấp lắm. Mơn mn nhìu

2
25 tháng 2 2020

Bài 1:

oxit bazo tương ứng
CuO Cu(OH)2
FeO Fe(OH)2
Na2O NaOH
BaO Ba(OH)2
Fe2O3 Fe(OH)3
MgO Mg(OH)2

Bài 2

Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2

n Zn=13/65=0,2(mol)

a) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)

m H2SO4=0,2.98=19,6(g)

b) n ZnSO4=n Zn=0,2(mol)

m ZnSO4=0,2.161=32,2(g)

c) n H2=n Zn=0,2(mol)

V H2=0,2.22,4=4,48(l)

Bài 3:

a) CaCO3--->CaO+CO2

b) n CO2=5,6/22,4=0,25(mol)

n CaCO3=n CO2=0,25(mol)

m CaCO3=0,25.100=25(g)

c) n CaO=n CO2=0,25(mol)

m caO=0,25.56=14(g)

Bài 4:

a) 2KClO3--->2KCl+3O2

b) n KClO3=73,5/122,5=0,6(mol)

n KCl=n KClO3=0,6(mol)

m KCl=0,6.74,5=44,7(g)

c) n O2=3/2n KClO3=0,9(mol)

V O2=0,9.22,4=20,16(l)

Bài 5

a) 4Al+3O2---.2Al2O3

b)n Al=13,5/27=0,5(mol)

n Al2O3=1/2n Al=0,25(mol)

m Al2O3=0,25.102=25,5(g)

c) n O2=3/4n Al=0,375(mol)

V O2=0,375.22,4=8,4(l)

25 tháng 2 2020

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối KCl.

c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).

-------------------------------------------

\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

\(-----0,6----0,6--0,9\)

\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)

Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).

------------------------------------

\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=\frac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{Al_2O_3}=102.0,25=22,5\left(g\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,375\left(mol\right)\)

\(V_{O_2}=22,4.0,375=8,4\left(l\right)\)

Vậy .........