Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta có pthh 2 Al+6HClà 2AlCl3+3H2
Theo đề 0,2 mol à 0,3 mol
+)nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
+)VH2 = 0,3 / 22,4 = 6,72 lit
Pthh 4Al + 3O2 à 2Al2O3
Theo đề 0,2 mol à 0,1 mol
+)mAl2O3 = 0,1 * 102 = 10,2 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 2:
Gọi CTHH của hợp chất là XaOb
Theo quy tắc hóa trị ta có:
V.a = II.b
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)
Vậy CTHH của hợp chất là X2O5
Ta có : X chiếm 43,67% nên O chiếm 56,33%
Ta có :
a : b = \(\frac{\%X}{M_X}:\frac{\%O}{M_O}\)
\(\frac{2}{5}=\frac{43,67}{M_X}:\frac{56,33}{16}=\frac{43,67}{M_X}.\frac{16}{56,33}\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{5.43,67.16}{2.56,33}\approx31\)
Vậy X là photpho. KHHH là P
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
Câu 3 :
Ta có : Al chiếm 15,79% và S chiếm 28,07% nên O chiếm 56,14%
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 một mol hợp chất:
\(m_{Al}=\frac{342.15,79}{100}\approx54\left(g\right)\) \(m_S=\frac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)\)
\(m_O=342-\left(54+96\right)=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất :
\(n_{Al}=\frac{54}{27}=2\left(mol\right)\) \(n_S=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\) \(n_O=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử hợp chất có : 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
CTHH của hợp chất là : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 0,2mol:0,3mol\rightarrow0,1mol:0,3mol\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,3}{3}\)
a. Vậy Al pư dư, \(H_2SO_4\) pư hết.
\(m_{Alpu}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b. \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Số mol của H2SO4:
nH2SO4 = \(\frac{49}{98} = 0,5\) mol
Số mol của Al2O3:
nAl2O3 = \(\frac{60}{102} \approx 0,6\) mol
Pt: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
.....0,5 mol<--0,5 mol---> 0,5 mol
Xét tỉ lệ mol giữa H2SO4 và Al2O3:
\(\frac{0,5}{3} < \frac{0,6}{1}\)
Vậy Al2O3 dư
Khối lượng của muối nhôm sunfat được tạo thành:
mAl2(SO4)3 = 0,5 * 342 = 171 (g)
Khối lượng của Al2O3 dư sau pứ:
mAl2O3 dư = (0,6 - 0,5) * 102 = 10,2 (g)
Sửa: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 2H2O
....0,17 mol.<--0,5 mol----> 0,17 mol
chỗ xét tỉ lệ mol pn ghi y chang, chỗ tính pn đổi số lại giùm mk, xin lỗi nhé
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
nH2SO4 = 0,5 mol
nAl2O3 = 0,6 mol
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Đặt tỉ lệ ta có
0,6 > \(\dfrac{0,5}{3}\)
⇒ Al2O3 dư
⇒ mAl2O3 dư = ( 0,6 - 0,2 ).102 = 40,8 (g)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cân bằngcác PTHH:
a) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
b) 4P+5O2 --> 2P2O5
c) 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3
Cân bằng các PTHH:
a) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 --> Al2(SO4)3 + 6H2O
b) 4P+5O2 -->2 P2O5
c) 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 1:
Gọi CTHH của oxit là \(A_xO_y\) ( x,y là những số nguyên dương đơn giản )
Vì \(M_{A_xO_y}=160\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow x.M_A+16y=160\left(g/mol\right)\)
\(\%m_A=70\%\Rightarrow\dfrac{x.M_A}{160}.100\%=70\%\)
\(\Rightarrow x.M_A=112\)
Ta có bảng thử các giá trị của x:
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_A\) | 112 | 56 | 37,3 |
⇒ x = 2 ; MA = 56 ⇒ Kim loại là Fe
\(y=\dfrac{160-112}{16}=3\)
Vậy CTHH : \(Fe_2O_3\)
Bài 2:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{60}{102}=0,59\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tỉ lệ : \(\dfrac{0,59}{1}>\dfrac{0,5}{3}\)
→ Nhôm oxit dư, tính theo H2SO4
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,5=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3p/ư}=\dfrac{1}{6}.102=17\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3dư}=60-17=43\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,5=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AL_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{6}.342=57\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(2Al\left(OH\right)_3\left(1\right)+3H_2SO_4\left(1,5\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\left(0,5\right)+6H_2O\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{78}{78}=1mol\)
\(a.m_{H_2SO_4}=1,5.98=147g\)
b) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.342=171g.\)
nAl(OH)3 = 1 mol
Pt: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
.....1 mol--------> 1,5 mol----> 0,5 mol
mH2SO4 = 1,5 . 98 = 147 (g)
mAl2(SO4)3 = 0,5 . 342 = 171 (g)
PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Số mol của Al là: 13,5 : 27 = 0,5 mol
Số mol của O2 là: 8,96 : 22,4 = 0,4 mol
So sánh: \(\frac{0,5}{4}< \frac{0,4}{3}\) => O2 dư. Tính theo Al
Số mol của Al2O3 là: 0,5 . 2/4 = 0,25 mol
Khối lượng của Al2O3 là: 0,25 . 102 = 25,5 gam
Số mol của O2 phản ứng là: 0,5 .3/4 = 0,375 mol
Số mol O2 dư là: 0,4 - 0,375 = 0,025 mol
Khối lượng O2 dư là: 0,025 . 32 = 0,8 gam
nAl=13,5:27=0,5mol
nO2=8,96:22,4=0,4mol
PTHH:4 Al+3O2=>2Al2O3
0,5:0,4 ta thấy n O2 dư theo nAl
P/Ư:0,5->0,375->0,25
=> khối lượng Al2O3: 0,25.102=258,5g
m chất còn dư: mO2 dư=32.(0,4-0,375)=0,8g