Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) Số Mol: nFe = \(\frac{11,2}{56}\)= 0,2 Mol
Ta có phương trình: Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
Theo phương trình: 1 2 1 1 ( Mol )
Theo đề bài: 0,2 0,4 0,2 0,2 ( Mol )
Ta có: mHCl = nHcl . MHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 g
Ta có: mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2 = 0,2 . 127 = 24,4 g
Ta có: VH2 = nH2 . 22,4 = 4,48 l
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
Đọc tiếp...
Bạn tham khảo tại đây:
Câu hỏi của cô độc - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
a,Viết phương trình hóa học .
Fe+HCL=Fe+FeCl2
b,Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là :
VH2=22,4 x n = 22,4 x 2 = 44,8 (l)
c, Mình không giỏi hóa .
Fe= m/M=11,2/56=0,2(mol)
a) PTHH: Fe+2HCl= FeCl2+ H2 (giải phóng hiđro: viết 1 mũi tên theo hướng lên trên cạnh H2 nhé!)
Theo phản ứng: 1 2 1 1 (mol)
Theo bài ra: 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
b)VH2 = n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
c) nO2 = m/M=32/32=1(mol)
PTHH: 2H2 + O2 = 2H2O (phản ứng này thêm nhiệt độ vào nhé!)
Trước phản ứng: 2 1 2 (mol)
Phản ứng; 0,2 1 (mol)
Sau phản ứng: 1,8 0 2 (mol)
Vậy lượng O2 đã hết, lượng H2 và H2O dư.
mH2 dư: n.M=1,8.2=3,6(g)
mH2O = n.M=2.18=36(g)
hok tốt
a) Fe+2HCl ->FeCl2+H2
b)số mol của sắt là n=28/56=0,5 mol
theo phương trình hóa học
Fe+2HCl2 ->FeCl2+H2
0,5mol----------------->0,5mol
vậy thể tích của khí H2 thu dược ở điều kiện tiêu chuẩn là
V=0,5.22,4=11,2 lít
a)Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b) nFe=m/M=28/56=0,5(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
mol: 0,5----------------------->0,5
V=n.22,4=0,5.22,4=11,2(l)
c)PTHH: H2 + CuO -> Cu +H2O
mol: 0,5------------->0,5
=>mCu=n.M=0,5.64=32(g)
a) 3Fe+O2-->Fe3O4
b,c) bn phả nói rõ lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng thì mình mới giúp bạn được
a) PTHH: 3Fe+2O2----->Fe3O4 (dấu gạch ngang ko bị đứt)
b) mFe=168(g)
=> nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{168}{56}=3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe+2O2---->Fe3O4
3mol-->2mol
=> \(n_{O_2}=2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=2.32=64\left(g\right)\)
Đợi tí t làm nốt câu c cho (tk cho t rồi t làm :v)
a, 2Fe + O2 tạo ra 2FeO
b, Theo ĐLBTKL,ta có
168 + mO2 = 232
Suy ra: mO2= 232-168= bn tự trừ,tớ bận
C, nếu tăng 42 g thì lượng oxit sẽ giữ nguyên,còn sắt tăng
Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
### **a. Viết phương trình chữ biểu diễn phản ứng**
Sắt (Fe) tác dụng với axit clohidric (HCl) tạo sắt (II) clorua (FeCl₂) và khí hiđro (H₂). Phương trình chữ của phản ứng là:
**Sắt + Axit clohidric → Sắt (II) clorua + Khí hiđro**
### **b. Viết công thức về khối lượng và tính số gam sắt (II) clorua thu được**
**1. Tính số mol của sắt và axit clohidric:**
- Khối lượng sắt (Fe) = 5,6 g
- Khối lượng phân tử của sắt (Fe) = 56 g/mol
- Số mol sắt (Fe) = Khối lượng sắt / Khối lượng phân tử
\[
n_{\text{Fe}} = \frac{5,6}{56} = 0,1 \text{ mol}
\]
- Khối lượng axit clohidric (HCl) = 7,3 g
- Khối lượng phân tử của HCl = 36,5 g/mol
- Số mol axit clohidric (HCl) = Khối lượng HCl / Khối lượng phân tử
\[
n_{\text{HCl}} = \frac{7,3}{36,5} = 0,2 \text{ mol}
\]
**2. Tính số mol của khí hiđro (H₂):**
- Thể tích khí hiđro (H₂) = 2,24 L (ở điều kiện tiêu chuẩn)
- 1 mol khí hiđro (H₂) có thể tích 22,4 L (ở điều kiện tiêu chuẩn)
- Số mol khí hiđro (H₂) = Thể tích khí / Thể tích mol
\[
n_{\text{H}_2} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \text{ mol}
\]
**3. Lập phương trình hóa học và tính khối lượng sắt (II) clorua:**
**c. Lập phương trình hóa học của phản ứng**
Phương trình hóa học cân bằng của phản ứng giữa sắt và axit clohidric là:
\[
\text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2
\]
**4. Tính số mol sắt (II) clorua (FeCl₂) và khối lượng thu được:**
Từ phương trình hóa học, tỉ lệ mol của Fe và FeCl₂ là 1:1. Do đó, số mol sắt (II) clorua (FeCl₂) sẽ bằng số mol sắt (Fe), tức là 0,1 mol.
- Khối lượng phân tử của FeCl₂:
\[
\text{Khối lượng phân tử của FeCl}_2 = 55,8 + 2 \times 35,5 = 126,8 \text{ g/mol}
\]
- Khối lượng FeCl₂ thu được:
\[
\text{Khối lượng FeCl}_2 = n_{\text{FeCl}_2} \times \text{Khối lượng phân tử của FeCl}_2
\]
\[
\text{Khối lượng FeCl}_2 = 0,1 \times 126,8 = 12,68 \text{ g}
\]
### **Tóm tắt kết quả:**
- **Phương trình chữ:** Sắt + Axit clohidric → Sắt (II) clorua + Khí hiđro
- **Phương trình hóa học:** \(\text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2\)
- **Khối lượng sắt (II) clorua thu được:** 12,68 g