K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2022

a) PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)

b) Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{CuSO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{Cu}\)

`=>` \(m_{CuSO_4}=34,2+19,2-5,4=48\left(g\right)\)

`=>` \(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)

`=>` Số phân tử CuSO4\(0,3.6.10^{23}=18.10^{22}\) (phân tử)

d) Số phân tử HCl = 4 số phân tử CuSO4

`=>` \(n_{HCl}=4n_{CuSO_4}=4.0,3=1,2\left(mol\right)\)

`=>` \(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)

12 tháng 12 2021

a/ \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)

b/ \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

c/ \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

a. \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)

tỉ lệ 2 : 3 : 1 : 3

b. \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

tỉ lệ 2 : 3 : 2

c. \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

tỉ lệ 1 : 6 : 2 : 3

24 tháng 11 2021

\(a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 1:2:1:1\\ b,Fe_2O_3+3CO\rightarrow^{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\\ 1:3:2:3\\ c,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 2:3:1:3\\ d,2Al+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2AlCl_3\\ 2:3:2\)

15 tháng 4 2022

1)

a) 
PTHH: MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O

=> Số phân tử MgO : số phân tử HCl = 1 : 2

=> Số phân tử HCl = 2.3,6.1023 = 7,2.1023 (phân tử)

b) 

Số phân tử MgO : số phân tử MgCl2 = 1 : 1

=> Số phân tử MgCl2 = 3,6.1023 (phân tử)

2)

\(m_{tăng}=m_{KL}-m_{H_2}\)

=> 1,54 = 1,68 - mH2

=> mH2 = 0,14 (g)

=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,14}{2}=0,07\left(mol\right)\)

Gọi kim loại cần tìm là R

PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2

          0,07<--------------0,07

=> \(M_R=\dfrac{1,68}{0,07}=24\left(g/mol\right)\)

=> R là Mg

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO23. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha. 4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4  
31 tháng 12 2021

Câu 2: C

Câu 3: C

a) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

Tỉ lệ: 4:5:2

b) \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

Tỉ lệ: 4:3:2

c) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

Tỉ lệ: 2:3:1:3

d) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Tỉ lệ: 1:2:1:1

7 tháng 1 2022

\(a.4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)

\(b.4Al+3O_2\overset{t^o}{--->}2Al_2O_3\)

\(c.2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

\(d.Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\uparrow\)

28 tháng 12 2021

Theo định luật bảo toàn khối lượng

⇒ \(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)

⇒ \(m_{H_2}=0,3\left(g\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

số phân tử khí H2 trong phản ứng trên

\(=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)(phân tử)

28 tháng 12 2021

Theo ĐLBTKL: mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2

=> mH2 = 2,7 + 14,7 - 17,1 = 0,3(g)

\(n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)

\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023