K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2022

a)

\(m_{tăng}=m_{H_2O}=1,8\left(g\right)\rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2O}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

=> \(V_{C_2H_2}=13,44-2,24=11,2\left(l\right)\)

=> \(n_{C_2H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)

            0,5<----------------------------------0,5

=> \(m_{CaC_2}=0,5.64=32\left(g\right)\)

=> \(\%m_{CaC_2}=\dfrac{32}{40}.100\%=80\%\)

b)

Gọi \(n_{C_2H_2\left(pứ\right)}=a\left(mol\right)\)

=> \(n_{C_2H_2\left(dư\right)}=0,5-a\left(mol\right)\)

PTHH: \(3C_2H_2\xrightarrow[\text{than hoạt tính}]{600^oC}C_6H_6\)

            a----------------------->\(\dfrac{1}{3}a\)

=> \(\dfrac{\dfrac{1}{3}a}{\dfrac{1}{3}a+0,5-a}.100\%=75\%\)

=> \(a=0,45\left(mol\right)\)

=> \(H=\dfrac{0,45}{0,5}.100\%=90\%\)

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)

28 tháng 2 2022

a)

PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2

            Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + CO2

\(n_{O\left(mất.đi\right)}=\dfrac{50-48,4}{16}=0,1\left(mol\right)\)

nCO = nO(mất đi) = 0,1 (mol)

=> VCO = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

b)

nCO2 = nCO = 0,1 (mol)

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                               0,1---->0,1

=> \(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)

10 tháng 10 2019

2 tháng 11 2019

a. Phương trình phản ứng :

CH2 + 2Br2  → C2H2Br4         (1)

CH4 + Br2 → C2H4Br2            (2)

b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là  số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.

nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3  mol                               (I)

    

% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%

c.  nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A  = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol

mA =  0,5 . 17,6 = 8,8 gam

mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam

Vậy khối lượng bình Br2 tăng:  m = mA – mB  = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.

23 tháng 4 2023

a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:

C2H2 + Br2 → C2H2Br2

b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.

Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:

Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 mol

c. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.

Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 g

Vậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:

% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%

% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:

% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%

PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

a) Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{9,1}{28}=0,325\left(mol\right)=n_{Br_2}\) \(\Rightarrow V_{Br_2}=\dfrac{0,325}{2}=0,1625\left(l\right)=162,5\left(ml\right)\)

b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,325\left(mol\right)\\n_{CH_4}=\dfrac{13,44}{22,4}-0,325=0,275\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{hh}=9,1+0,275\cdot16=13,5\left(g\right)\)

c) PTHH: \(CH_4+2O_2 \underrightarrow{t^o} CO_2+2H_2O\)

                \(C_2H_4+3O_2 \underrightarrow{t^o} 2CO_2+ 2H_2O\)

Theo các PTHH: \(\Sigma n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=1,525\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=1,525\cdot22,4=34,16\left(l\right)\)

15 tháng 3 2021

C2h4 ko phải là 26 mà sao 28 vậy ad? Với ad chỉ rõ ràng cách tính câu C) đc ko 2n là 2oCH4 + 3oC2H4 à ad? 

20 tháng 12 2017

C2H2 + H2 C2H4

C2H2 + H2 C2H6

Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4

mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)    

Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2

CH4 + 2O2 → t ∘  CO2 + 2H2O

C2H6 + O2  → t ∘  2CO2 + 3H2O

2H2 + O2  → t ∘  2H2O

Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:

2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)

Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)

Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)

10 tháng 1 2019

14 tháng 3 2023

\(C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{C_2H_2}=0,05mol\\ n_{Br_2}=2.0,05=0,1mol\\ m_{Br_2}=0,1.160=16g\\ \%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_2}=33,33\%\)

4 tháng 3 2022

undefined

9 tháng 3 2023

sai kìa bn 
cái phần số mol của brom phải là 0,03375 chứ bn