Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt \(a\) là số mol \(Fe\)
\(b\) là số mol \(Zn\)
\(=> 56a + 65b=30.7\) (1)
\(n\)\(SO2\)=13.44/22.4= 0.6
\(Fe-->Fe\)+3 +3\(e\) \(Zn-->Zn\)+2 +2\(e\) (quá trình nhường \(e\))
\(a\) \(a\) \(3a\) \(b\) \(b\) \(2b\)
\(S\)+6 +2\(e\)-->\(S\)+4 (quá trình nhận \(e\))
0.6 1.2 1.2
áp dụng bảo toàn electron ta có : \(3a + 2b=1.2\) (2)
giải (1) và (2) => \(a=0.2 ; b=0.3\)
%\(n\)\(Fe\)=(0.2/0.2+0.3)x100=40%--> %\(n\)\(Zn\)=60%
b) \(n\)\(SO\)\(2\)/\(n\)\(OH\)=0.6/0.8=0.75<1 => tạo muối \(HSO\)\(3\)
dung dịch sau phản ứng cỉ có \(NaHSO\)3
\(m\)ddspu=1.2*400=480
\(C%\)%\(NaHSO3\)= (104*0.8/480)*100= 17.3%
\(C\)\(M\)=0.8/0.4=2
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeO}=\dfrac{12,8-56.0,1}{72}=0,1\left(mol\right)\)
12,8 g hh X ------> 0,1 mol Fe và 0,1 mol FeO
=> 6,4g hh X ------> 0,05 mol Fe và 0,05 mol FeO
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4 → 4H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}+\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 + H2O
Vì kết tủa nên khối lượng dung dịch giảm : \(m_{thêm}-m_{mất}=0,1.64+0,1.74-0,1.120=1,8\left(g\right)\)
Fe+ H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1___0,1______0,1__0,1(mol)
FeO+ H2SO4-> FeSO4 + H2O
=>mFe= 0,1.56=5,6(g)
=>%mFe=(5,6/12.8).100=43.75%
=>%mFeO=56,25%
6,4gam hh X => Số mol giảm đi 1/2
nFe=0,05(mol)=nCu
PTHH: 2 Fe + 6 H2SO4(đ)-to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
0,05_______0,15__________0,025________0,075(mol)
Cu+ 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + H2O
0,05___0,1_________0,05____0,05(mol)
=> nSO2=0,125(mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
0,125_______0,125_____0,125(mol)
=> KL dung dịch giảm.
KL giảm:
0,125.64 + 0,125.74 - 0,125.120=2,25(g)
Chúc em học tốt!
$n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
Quy hỗn hợp về $Fe:x(mol),O:y(mol)$
$\to 56x+16y=30,4(1)$
Bảo toàn e: $3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}$
$\to 3x=2y+0,2(2)$
Từ $(1)(2)\to x=0,4(mol);y=0,5(mol)$
Bảo toàn Fe: $n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,5x=0,2(mol)$
$\to m_X=0,2.400=80(g)$
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
nH2=4,48/22,4=0,2 mol
Fe +2HCl -->FeCl2+H2
0,2 0,2 mol
=>mFe=0,2*56=11,2 g
nSO2=10,08/22,4=0,45 mol
gọi số mol của Cu là a mol
bảo toàn e ta có
Cu\(^0\)-->Cu\(^{+2}\)+2e
a 2a S\(^{+6}\) + 2e -->S\(^{+4}\)
Fe\(^0\)--> Fe\(^{+3}\)+3e 0,45 0,9
0,2 0,6
=>a=0,15=>mCu=0,15*64=9,6 g
=>mhh=9,6+11,2=20,8g
=>%Cu=9,6*100/20,8=46,15%
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
PTHH:
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
a------------------------------->a
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
b----------------------------------->0,5b
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
a---------->a
\(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,5b----------->a
Theo bài ra, ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}160a+400.0,5b=71,2\\98a+107b=40,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,17\left(mol\right)\\b=0,22\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\rightarrow m=0,17.64+0,22.56=23,2\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Coi hh chất rắn gồm M và O.
⇒ nO = 0,15.2 = 0,3 (mol)
Ta có: \(n_M=\dfrac{16,2}{M_M}\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nM = 2nO + 2nSO2 + 6nS
\(\Rightarrow\dfrac{16,2n}{M_M}=1,8\Rightarrow M_M=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Al.
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2H2SO4 --> MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,15---------------------------->0,15
=> \(V_{SO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
bảo toàn e: nMg=nSO2=0,15 mol
=>V=0,15.22,4=3,36l