Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Xét phần 1: Khi hòa tan phần 1 vào nước dư thu được \(\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\) mol H2
- Xét phần 2:
\(n_{Ca}=\dfrac{5,9}{40}=0,1475\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
=> Khi hòa tan phần 2 vào NaOH dư thu được \(\dfrac{8,232}{22,4}-0,1475=0,22\) mol H2 và dd Z
=> M tan được trong nước, R tan được trong dd kiềm
Gọi số mol của M, R trong mỗi phần là a, b
=> a.MM + b.MR = 12,3 (g)
* Xét phần 2:
- Nếu M không phải là Ca
\(\%Ca=\dfrac{5,9}{12,3+5,9}.100\%=32,418\%< 50\%\)
=> vô lí
=> M là Ca
Giả sử R có hóa trị n
\(m_{Ca\left(Y\right)}=\dfrac{\left(12,3+5,9\right).50}{100}=9,1\left(g\right)\)
=> \(n_{Ca\left(Y\right)}=\dfrac{9,1}{40}=0,2275\left(mol\right)\)
\(m_{R\left(Y\right)}=\left(12,3+5,9\right)-9,1=9,1\left(g\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2275------------------->0,2275
R + (4-n)NaOH + (n-2)H2O --> Na4-n(RO2) + \(\dfrac{n}{2}\)H2
\(\dfrac{0,28}{n}\)<--------------------------------------------0,14
=> \(M_R=\dfrac{9,1}{\dfrac{0,28}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => MR = 65(g/mol) => R là Zn
Xét n = 3 => Loại
Vậy M là Ca, R là Zn
mFe=3,36 g; mAl=2,7 g; mAg=4,32 g
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe, Al, Ag trong mỗi phần là x, y, z.
P1: có Fe, Al phản ứng
nH2=0,105 mol; nSO2=0,13 mol
PTHH:
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
⇒x+3y/2=0,105 (1)
P2:
2Fe+6H2SO4→3SO2+Fe2(SO4)3+6H2O2
2Al+6H2SO4→3SO2+Al2(SO4)3+6H2O
2Ag+2H2SO4→SO2+Ag2SO4+2H2O
⇒3x/2+3y/2+z/2=0,13 (2)
mà 56x+27y+108z=10,38:2 (3)
Từ (1),(2),(3) ⇒x=0,03; y=0,05; z=0,02 mol
Khi đó: mFe=2.56.0,03=3,36 g; mAl=2.27.0,05=2,7 g
mAg=2.108.0,02=4,32 g
Vì phần 1 tác dụng với H2SO4 loãng => sinh ra khí H2
=> n H2 = 0,105 ( mol )
Có: n SO2 = 0,13 ( mol )
Gọi n Fe, n AL, n Ag ở mỗi phần lần lượt là a, b, c
Vì m Fe + m Al + m Ag = 10,38
=> 56a + 27b + 108c = 10,38 : 2 = 5,19 ( 1 )
PTHH của phần 1
Fe + H2SO4 ====> FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 =====> Al2(SO4)3 + 3H2
theo pthh: a+ 1,5b = 0,105 ( mol ) ( 2 )
PTHH của phần 2
2Fe + 6H2SO4 =====> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2AL + 6H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Ag + 2H2SO4 =====> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
theo PTHH: 1,5a + 1,5b + 0,5c = 0,13 ( 3 )
từ ( 1 ) , (2) và (3) suy ra
a = 0,03 ( mol ) => m Fe = 3,36 ( g )
b = 0,05 ( mol ) => m Al = 2,7 ( g )
c = 0,02 ( mol ) => m Ag = 4,32 ( g )
A.Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Cu + H2SO4 -×->(không pư)
B. nH2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
nMg = nH2 = 0,1mol
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
mCu = 10 - 2,4 = 7,6(g)
C. %Mg = 2,4/10 ×100 = 24%
%Cu = 100 - 24 = 76%
Gọi $n_{Fe} = a(mol), n_{Zn} = b(mol) , n_{Al} = c(mol) \Rightarrow 56a + 65b + 27c = 20,4(1)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 +3 H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b + 1,5c = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)(2)$
Mặt khác :
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$Zn + Cl_2 \xrightarrow{t^o} ZnCl_2$
$2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = 1,5n_{Fe} + n_{Zn} + 1,5n_{Al}$
Suy ra : \dfrac{1,5a + b + 1,5c}{a + b + c} = \dfrac{0,275}{0,2}(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra : a = 0,2 ; b = 0,1 ; c = 0,1
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{20,4}.100\% = 54,9\%$
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{20,4}.100\% = 31,9\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 54,9\% - 31,9\% = 13,2\%$
Sửa đề 22,4 l => 4,48 l
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ m_Y=m_R\)
PTHH: Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,2<------------------------------0,2
R + 2HCl ---> RCl2 + H2
0,2<------------------------0,2
\(\rightarrow M_R=\dfrac{13,6-0,2.40}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Mg (t/m)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Giả sử M trước H có:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
x------------------------------->x
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
y------------------------------>y
Có:
\(m_X=24x+Mx=8\\ \Sigma n_{H_2}=x+y=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mặt khác:
\(Mg+Cl_2\rightarrow MgCl_2\)
x---->x
\(2M+3Cl_2\rightarrow2MCl_3\)
y---->1,5y
Có: \(\Sigma n_{Cl_2}=x+1,5y=0,25\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1), (2) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\x+1,5y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow24.0,1+0,1M=8\\ \Rightarrow M=56g/mol\)
Giả sử đúng, kim loại M là Fe.
$n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 8,3(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{8,3}.100\% = 32,53\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 32,53\% = 67,47\%$
Gọi số mol Mg, R trong mỗi phần là a, b (mol)
=> 24a + b.MR = 16 (1)
* Nếu R tan trong HCl
- Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a-------------------->a
2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
b--------------------->0,5bn
=> a + 0,5bn = 0,4 (2)
-Phần 2: \(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2H2SO4 --> MgSO4 + SO2 + 2H2O
a-------------------------->a
2R + 2mH2SO4 --> R2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
b----------------------------->0,5bm
=> a + 0,5bm = 0,5 (3)
(3) - (2) => 0,5bm - 0,5bn = 0,1 (mol)
=> bm - bn = 0,2 => m > n
- Xét n = 1; m = 2 => b = 0,2 (mol) => a = 0,3 (mol)
(1) => MR = 44 (g/mol) => Loại
- Xét n = 1; m = 3 => b = 0,1 (mol) => a = 0,35 (mol)
(1) => MR = 76 (g/mol) => Loại
- Xét n = 2; m = 3 => b = 0,2 (mol) => a = 0,2 (mol)
(1) => MR = 56 (g/mol) => R là Fe
* Nếu R không tan trong HCl
- Phần 1:
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,4<--------------------0,4
=> a = 0,4 (mol)
- Phần 2:
PTHH: Mg + 2H2SO4 --> MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,4-------------------------->0,4
2R + 2kH2SO4 --> R2(SO4)k + kSO2 + 2kH2O
\(\dfrac{0,2}{k}\)<--------------------------0,1
Có: \(m_{R\left(phần.2\right)}=16-0,4.24=6,4\left(g\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{6,4}{\dfrac{0,2}{k}}=32k\left(g/mol\right)\)
Xét k = 2 thỏa mãn => MR = 64 (g/mol) => R là Cu