Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. KOH = 0,2 mol
=> Tổng mol của HNO3 và HCl là 0,2 mol.
Gọi x là thể tích dung dịch cần dùng. ta có 1.x + 0,5. x = 0,2
=> x = 0,133 lít.
b. Tổng mol OH trong KOH và NaOH = 0,3. 1 + 0,3. 2 = 0,9 mol.
Tổng mol H trong axit = 0,5.2.V + 2V = 3V
Ta có H trong axit + OH trong bazo ---> H2O
=> 0,9 = 3V => V = 0,3 lít
Pư giữa KOH với HCl và HNO3 đều theo tỷ lệ 1: 1 => tổng mol của Axit = tổng mol bazo
a) PTHH: \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\) (1)
xa mol_______________________0,5xa mol
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\) (2)
xb mol________________xb mol
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
a mol__a mol
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
b mol__2b mol
_ Đặt a,b lần lượt là số mol của Na, Ca ở m2 (a,b > 0)
=> xa, xb lần lượt là số mol của Na, Ca ở m1
_ \(n_{H_2}=0,15mol\Rightarrow\) \(0,5xa+xb=0,15\Rightarrow xa+2xb=0,3\)
\(\Rightarrow x\left(a+2b\right)=0,3\) (I)
_ \(n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow\) \(a+2b=0,6\) (II)
Thay (II) vào (I) đc: x = 2
Ta có: m1 = 23xa + 40xb = x(23a + 40b) (g)
m2 = 23a + 40b (g)
\(\Rightarrow\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{1}{2}\)
b) Theo PTHH(1,2) : nHCl = \(2n_{H_2}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6l\)
*m2 : V = 0,6l => \(C_M=\dfrac{0,6}{0,6}=1M\).
bài 3:a) nCaCO3 = 0,07 mol
CaCO3 + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
0.07.........0.14
=> nHNO3 trong Z là 0,14*2 = 0,28 mol
=> CM Z = 0,28/(0,3+0,2) = 0,56 M
gọi CM dd Y = b M; CM dd X = a M
nHNO3 trong X = 0,2*a mol
=> nHNO3 trong Y = 0,3*b mol
X điều chế từ Y nghĩa là từ dd Y ta có thể điều chế một dd có nồng độ mol/lit giống Y
=> đặt V dd Y đạ dùng để điều chế X là V (lit)
=> CM X' = nHNO3/(V H2O + V dd Y)
hay = b* V/(V+3V) = a
=> 4a = b
mà theo câu a ta lại có :
n HNO3 trong X + nHNO3 trong Y = 0,2*a + 0,3*b = 0,28
giải hệ ta đk; x = 0,2M
y = 0,8M
Lần sau đăng 2-3 bài 1 lần thôi nha
----------------------------
1. \(n_{AgNO_3}=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right)\)
Pt: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
0,02mol 0,075mol \(\rightarrow0,02mol\)
Lập tỉ số: \(n_{AgNO_3}:n_{HCl}=0,02< 0,075\)
\(\Rightarrow AgNO_3\) hết; HCl dư
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,075-0,02=0,055\left(mol\right)\)
\(\Sigma_{V\left(spu\right)}=0,02+0,15=0,17\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,055}{0,17}=0,32M\)
\(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,02}{0,17}=0,12M\)
\(m_{AgNO_3}=D.V=1,1.20=22\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=D.V=1,05.150=157,5\left(g\right)\)
\(m_{AgCl}=0,02.143,5=2,87\left(g\right)\)
\(\Sigma_{m_{\left(spu\right)}}=22+157,5-2,87=176,63\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,055.36,5.100}{176,63}=1,13\%\)
\(C\%_{HNO_3}=\dfrac{0,02.63.100}{176,63}=0,71\%\)
3.Pt: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
40 73 95
a \(\rightarrow\) \(\dfrac{73}{40}a\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{95}{40}a\)
Ta có : \(\dfrac{95}{40}a=a+55\)
\(\Rightarrow a=40\)
\(m_{ct}=\dfrac{m.3,65}{100}\)(1)
\(m_{HCl}=\dfrac{73}{40}.40=73\left(g\right)\)(2)
(1)(2)\(\Rightarrow\dfrac{m.3,65}{100}=73\)
\(\Rightarrow m=2000\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{a+55}{a+m}.100=\dfrac{40+55}{40+2000}.100=4,65\%\)
Ta có 100 ml = 0,1 lít
nHCl = 0,1 . 3 = 0,3 ( mol )
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2
x............2x.............x........x
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
y............2y.............y........y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}80x+40y=10\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
a, => mCuO = 80 . 0,1 = 8 ( gam )
=> %mCuO = \(\dfrac{8}{10}\) . 100 = 80%
=> %mMgO = 100 - 80 = 20%
b,
=> CM CuCl2 = 0,1 : 0,1 = 1M
=> CM MgCl2 = 0,05 : 0,1 = 0,5M
c,
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
0,1.........0,1
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
0,o5.........0,05
=> mH2SO4 = 98 . ( 0,1 + 0,05 ) = 14,7 ( gam )
=> mH2SO4 = 14,7 : 20 . 100 =73,5 ( gam )
cả hai pt trình ra sản phẩm là nước không phải H2 bn nhé
Bài tập 4:
Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)
PHHH:
\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a,Theo phương trình :
\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,
Ta có :
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c, Theo phương trình :
\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :
\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :
\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)
Bài tập 4 :
Theo đề bài ta có :
nMgO=6/40=0,15(mol)
mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)
ta có pthh :
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
0,15mol...0,15mol...0,15mol
a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :
mH2SO4=0,15.98=14,7 g
b) Nồng độ % của dd axit là :
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)
c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :
Ta có :
mct=mMgSO4=0,15.120=18 g
mddMgSO4=6 + 60 = 66 g
=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)
Vậy....
mik từng yêu cầu bạn : nên đăng từng câu một ( đây là lần thứ 3)
===========================
Theo bài ra ta có :
\(\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{3}{5}\Rightarrow\dfrac{V_A}{3}=\dfrac{V_B}{5}=V\left(l\right)\)
=> \(V_A=3V\left(l\right)\) , \(V_B=5V\left(l\right)\)
Ta có CM(A) = 2CM(B) hay \(\dfrac{n_A}{V_A}=\dfrac{2n_B}{V_B}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{n_A}{3V}=\dfrac{2n_B}{5V}\)=> 5V.nA= 6V.nB <=>\(\dfrac{n_A}{n_B}=\dfrac{6}{5}=1,2\Rightarrow n_A=1,2n_B\)
CM(dung dịch sau khi trộn) = \(\dfrac{n_A+n_B}{V_A+V_B}\)= \(\dfrac{2,2n_B}{8V}\)= 3(M)
<=>0,275\(\dfrac{n_B}{V}=3\left(M\right)\)
<=>\(0,275.5.\dfrac{n_B}{5V}=3\left(M\right)\Leftrightarrow1,375.C_{M\left(B\right)}=3\left(M\right)\)
<=> CM(B) \(\approx2,182\) (M) =>CM(A) = 4,364(M)
\(n_{HCl} = 1,5V(mol) ; n_{H_2SO_4}= V(mol) ; n_{HNO_3} = 0,5V(mol)\\ n_{CuO} = \dfrac{32}{80} = 0,4(mol)\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ CuO + 2HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + H_2O\\ n_{CuO} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} + n_{H_2SO_4} + \dfrac{1}{2}n_{HNO_3}\\ \Rightarrow 0,4 = 0,5.1,5V + V + 0,5V.0,5\\ \Rightarrow V = 0,2(lít)\)