K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2017

Ta có 100 ml = 0,1 lít

nHCl = 0,1 . 3 = 0,3 ( mol )

CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2

x............2x.............x........x

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2

y............2y.............y........y

=> \(\left\{{}\begin{matrix}80x+40y=10\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)

a, => mCuO = 80 . 0,1 = 8 ( gam )

=> %mCuO = \(\dfrac{8}{10}\) . 100 = 80%

=> %mMgO = 100 - 80 = 20%

b,

=> CM CuCl2 = 0,1 : 0,1 = 1M

=> CM MgCl2 = 0,05 : 0,1 = 0,5M

c,

CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

0,1.........0,1

MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O

0,o5.........0,05

=> mH2SO4 = 98 . ( 0,1 + 0,05 ) = 14,7 ( gam )

=> mH2SO4 = 14,7 : 20 . 100 =73,5 ( gam )

10 tháng 8 2017

cả hai pt trình ra sản phẩm là nước không phải H2 bn nhé

7 tháng 7 2018
https://i.imgur.com/DQlxrRf.png
Giúp em vs ạ Bài 1. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 18,9 gam HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam muối khan. Tính a. Bài 2. Hỗn hợp X gồm MgO và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 1,82 gam X cần dùng vừa đủ với dung dịch chứa 3,65 gam HCl, sau phản ứng thu được dd Y. a. Tính khối lượng mỗi chất có trong X. b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y. c. Hỗn hợp Z...
Đọc tiếp

Giúp em vs ạ

Bài 1. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 18,9 gam HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam muối khan. Tính a.

Bài 2. Hỗn hợp X gồm MgO và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 1,82 gam X cần dùng vừa đủ với dung dịch chứa 3,65 gam HCl, sau phản ứng thu được dd Y.

a. Tính khối lượng mỗi chất có trong X.

b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y.

c. Hỗn hợp Z gồm 1,3 gam Zn và 1,2 gam CuO. Nếu cho Z vào dd chứa 3,65 gam HCl thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lit khí (đktc)?

Bài 3. Hỗn hợp A gồm Mg và Al có khối lượng x gam. Chia A thành 2 phần.

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần dùng vừa đủ 4,48 lit O2, sau phản ứng thu được 14,2 gam oxit.

- Cho phần 2 phản ứng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lit khí H2.

Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Viết các PTHH xảy ra và tính giá trị của x và tính % khối lượng mỗi chất trong A.

3
30 tháng 3 2020

Bài 1 :

Phản ứng xảy ra:

\(Fe_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)

\(CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\)

Ta có :

\(n_{HNO3}=\frac{18,9}{63}=0,3\left(mol\right)\)

Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H2O}=\frac{1}{2}n_{HNO3}=0,15\left(mol\right)\)

BTKL,

\(m_{oxit}+m_{HNO3}=m_{muoi}+m_{H2O}\)

\(\Leftrightarrow20+18,9=a+0,15.18\)

\(\Rightarrow a=36,2\left(g\right)\)

30 tháng 3 2020

Gọi số mol Mg và Al trong phần 1 lần lượt là a, b.

Cho phần 1 tác dụng với oxi.

\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Ta có:

\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=\frac{1}{2}n_{Mg}+\frac{3}{4}n_{Al}=0,5a+0,75b\)

\(n_{MgO}=n_{Mg}=a\left(mol\right)\)

\(n_{Al2O3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,5b\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow40a+102.0,5b=14,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

Giả sử phần 2 gấp k lần phần 1, chứa 0,1k mol Mg và 0,2k mol Al.

Cho phần 2 tác dụng với HCl

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(n_{H2}=n_{Mg}+\frac{3}{2}n_{Al}=0,1k+\frac{3}{2}.0,2k=0,4k=\frac{13,44}{22,4}=0,6\)

\(\Rightarrow k=1,5\)

Vậy ban đầu A chứa 0,25 mol Mg và 0,5 mol Al.

\(x=0,25.24+0,5.27=19,5\left(g\right)\)

\(m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\frac{6}{19,5}=30,77\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Al}=100\%-30,77\%=69,23\%\)

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ. a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ? b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ? c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ? Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b. Biết khối lượng...
Đọc tiếp

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ.

a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?

b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?

c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?

Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.

a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng ?

Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi) ?

Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?

6
16 tháng 6 2017

Bài tập 4:

Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)

PHHH:

\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)

0,15 0,15 0,15 0,15

a,Theo phương trình :

\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,

Ta có :

\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :

\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c, Theo phương trình :

\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :

\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :

\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)

16 tháng 6 2017

Bài tập 4 :

Theo đề bài ta có :

nMgO=6/40=0,15(mol)

mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)

ta có pthh :

MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O

0,15mol...0,15mol...0,15mol

a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :

mH2SO4=0,15.98=14,7 g

b) Nồng độ % của dd axit là :

C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :

Ta có :

mct=mMgSO4=0,15.120=18 g

mddMgSO4=6 + 60 = 66 g

=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)

Vậy....

28 tháng 7 2019

Câu 1:
PTHH:
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
x............3x...............x.............1,5
\(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
y............2y.................y............y

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg.
ta có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=0,8\\27x+24y=7,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a. \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
b. \(m_{AlCl_3}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2\left(pt1\right)}=\left(1,5.0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(pt2\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

22 tháng 2 2019

. 1.
- Tính số mol của H2.
- Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn, Mg.
- Viết PTHH :
Zn (x) + 2HCl (2x) ---> ZnCl2 (x) + H2 (x)
Mg (y) + 2HCl (2y) ---> MgCl2 (y) + H2 (y)

\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=8,9\\x+y=\left(số-mol-H2\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=....\\y=...\end{matrix}\right.\) (bấm máy tính. )
a. mHCl = 2x + 2y
b. mZnCl2 = x. 136 = ....
mMgCl2 = y. 95 = ...
c. %mZn = \(\dfrac{x}{8,9}.100\%=...\)
%mMg = 100% - %mZn =...

- Để giải hệ: bạn bấm MODE => 5 => 1. Tính được x, y thì bạn thay vào nhé. :3
- Bài 2 thì nó hơi giống bài này.

22 tháng 2 2019

Thanks bạn. Thật ra thì mình tuyển hóa, 2 bài này thì tương đối dễ. Nhưng mình không biết bấm hệ, học sinh dở toán đây này.

8 tháng 8 2017

Bài 2 :

PTHH :

CaO + 2HCl ----> CaCl2 + H2 (PT1)

CaCO3 + 2HCl ------> CaCl2 + CO2 + H2O (PT2)

Phản ứng hoàn toàn :

Ta có : nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)

=> nCaCO3 = 0,2 (mol) => nCaCl2 (PT2) = 0,2 (mol)

=> mCaCO3 = 0,2 . (40 + 12 + 48) = 20 (g)

Ta thấy : dd B có chứa CaCl2 của PT1 và PT2

Sau khi cô cạn dung dịch B thì dd còn lại muối CaCl2

Ta có : mCaCl2 (PT2) = 0,2 . (40 + 71) =22,2 (g)

=> 22,2 + mCaCl2 (PT1) = 66,6

=> mCaCl2 (PT1) = 44,4 (g)

=> nCaCl2 (PT1) = 44,4 : (40 + 71) = 0,4 (mol)

=> nCaO = 0,4 (mol)

=> mCaO = 0,4 . (40 + 16) = 22,4 (g)

b)

nHCl (cần dùng) = nHCl (PT1) + nHCl (PT2) = 0,8 + 0,4 = 1,2 (mol)

=> mHCl (cần dùng) = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)

=> mdd HCl 7,3% = 43,8 : 7,3% = 600(g)

8 tháng 8 2017

Bài 1 :

Ta có PTHH :

(1) \(Mg+2HCl->MgCl2+H2\uparrow\)

(2) \(MgCO3+2HCl->MgCl2+H2O+CO2\uparrow\)

Vì khí H2 không làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 nên nó sẽ không phản ứng

=> khí không màu sau p/ư là H2 => VH2 = 2,8(l) => nH2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)

=> nMg = 0,125 mol

Ta có : mkt = mCaCO3 = 10(g) => nCaCO3 = 0,1(mol)

Ta có PTHH 3 :

\(CO2+Ca\left(OH\right)2->CaCO3+H2O\)

0,1mol................................0,1mol

=> nCO2 = 0,1(mol)

=> nMgCO3 = 0,1 (mol)

a) Ta có :

%mMg = \(\dfrac{0,125.24}{0,125.24+0,1.84}.100\%\approx26,32\%\)

%mMgCO3 = 100% - 26,32% = 73,68%

b) Ta có : nHCl(1) = 2nH2 = 0,25 mol ; nCO2(2) = 2nCo2 = 0,2 mol

VddHCl = \(\dfrac{0,25+0,2}{0,5}=0,9\left(M\right)\)

Ta có : nMgCl2(1) = nH2 = 0,125 mol ; nMgCl2(2) = nCo2 = 0,1(mol)

Ta có : \(CM_{MgCl2}=\dfrac{0,125+0,1}{0,9}=0,25\left(M\right)\)

Bài 2 :

Theo đề bài ta có : nCo2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Ta có PTHH :

(1) \(CaO+2HCl->CaCl2+H2O\)

(2) \(CaCO3+2HCl->CaCl2+H2O+CO2\uparrow\)

0,2mol..........0,4mol..........0,2mol................0,2mol

DD B thu được là CaCl2

a) Ta có :

mCaCl2(2) = 0,2.111 = 22,2(g)

=> mCaCl2(1) = 66,6 - 22,2 = 44,4(g)

Theo PTHH 1 ta có : nCaO = nCaCl2 = \(\dfrac{44,4}{111}=0,4\left(mol\right)\)

=> Khối lượng mỗi chất trong A là :

mCaO = 0,4.56 = 22,4(g)

mCaCO3 = 0,2.100 = 20(g)

b) ta có : nHCl(1) = 2nCaO = 2.0,4 = 0,8(mol)

=> nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,8 + 0,2 = 1 mol

=> mddHCl = \(\dfrac{1.36,5}{7,3}.100=500\left(g\right)\)

Vậy..............

21 tháng 3 2018

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/163283.html

22 tháng 3 2018

Bạn trả lời rõ và chi tiết hơn đi. Làm ơn mà.

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu. 2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau : - Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn. - Phần thứ hai cho tiếp xúc với...
Đọc tiếp

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.

2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :

- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.

- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).

Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.

3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.

4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).

a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.

0