K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2018

1.

 Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)

=> R – 20 > 7,6

=> R > 27,6 (***)

Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)

2R + 2HCl → 2RCl + H2  (3)

Theo PTHH (3):

Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9

Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn

2. 

Ta có:

=> nKOH = nK = 0,2 (mol)

nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)

∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)

Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y  chỉ có CO2 phản ứng

CO2 + OH- → HCO3-   (3)

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O  (4)

CO32- + Ca2+ → CaCO3         (5)

nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)

Ta thấy nCaCO3­  < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết

TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)

Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)

=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)

 

TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)

Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)

nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)

=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)

Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)

=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)

=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)

Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại  M ( hóa trị II không đổi ) và muối Halogenua của một kim loại kiềm.Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42.Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534.Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch...
Đọc tiếp

Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại  M ( hóa trị II không đổi ) và muối Halogenua của một kim loại kiềm.Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42.Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534.Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa.Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được.Dẫn khí C qua nước,khí còn lại có thể tịch 4,48 lít (đktc)

a) Xác định nồng độ mol/lít của dung dich H2SO4

b) Xác định kim loại M mà muối Halogenua của kim loại kiềm

1
28 tháng 8 2016

Có: nH2SO4 \(=\frac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)

Vì: \(x_1+H2S\text{O4}\rightarrow X_2+X_3\) nên X1 có thể là: oxit bazo, oxit lưỡng tính, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối. Nhưng vì bài cho X1 có thể là CaO,MgO,NaOH,KOH,Zn và Fe nên loại các trường hợp oxit lưỡng tính, hidroxit lưỡng tính, muối.

TH1: X1 là oxit bazo: CaO,MgO.

Gọi CTPT chung cho X1 là MgO.

PTPU: 

MO + H2SO4 → MSO4 + H2O (*) mol

0,05   0,05              0,05

Vậy KL mol của MO là: \(M_{MO}=\frac{2,8}{0,05}=56\left(g\right)\)

Vậy MO là CaO

TH2: Xét X1 là bazo: NaOH, KOH

Gọi CTPT chung cho X1 là MOH.

PTPƯ: 2MOH + H2SO4 → M2SO4 + 2H2SO4 (**)

             0,1           0,05         0,05

Vậy KL mol của MOH là: \(M_{MOH}=\frac{2,8}{0,1}=28\left(g\right)\) (không có MOH thỏa mản)

TH3: X1 kim loại Zn và Fe. Gọi CTCP chung cho X1 là M.

PTPU: M + H2SO4 → MSO4 + H2 (***)

            0,05  0,05          0,05

Vậy KL mol MO là \(M_M=\frac{2,8}{0,05}=56\left(g\right)\). Vậy M là Fe.

b. X1 là CaO thì X2 là  \(m_{CaS\text{O4}}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)

(khác bài ra 7,6 g) loại.

X1 là kim loại Fe thì X2 \(m_{FeS\text{O4}}=0,05.152=7,6\left(g\right)\) phù hợp với đề bài như vậy X3 là H2

 

3 tháng 11 2016

hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V

các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha

19 tháng 2 2017

1. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy...
Đọc tiếp

1. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.

a. Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu.

b. Xác định công thức phân tử của muối halogenua và tính x.

2. Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352.

a. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học các muối, các oxit của kim loại M.

b. Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly; H2SO4 đặc, nóng.

2
15 tháng 6 2021

1)

a) Khí B mùi trứng thối => H2S

$Pb(NO_3)_2 + H_2S \to PbS + 2HNO_3$

n H2S = n PbS = 47,8/239 = 0,2(mol)

Gọi CTHH của muối halogen là RX

8RX + 5H2SO4 đặc,nóng → 4R2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O

n H2SO4 = 5n H2S = 0,2.5 = 1(mol)

CM H2SO4 = 1/0,2 = 5M

T gồm R2SO4,X2

Khi nung thì chỉ còn lại R2SO4

=> m X2 = 342,4 - 139,2 = 203,2(gam)

n X2 = 4n H2S = 0,8(mol)

=> M X2 = 2X = 203,2/0,8 = 254

=> X = 127(Iot)

Theo PTHH  :

n R2SO4 = n X2 = 0,8(mol)

=> M R2SO4 = 2R + 96 = 139,2/0,8 = 174

=> R = 39(Kali)

Vậy Muối cần tìm là $KI$

n KI = 2n R2SO4 = 1,6(mol)

=> x = 1,6.166 = 265,6 gam

Bài 2:

a)

Công thức muối là Na2CO3 nhé !

Gọi CTHH của muối là R2CO3

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=\dfrac{46,6}{233}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)=n_{CO_2\left(BaCO_3\right)}\\n_{R_2CO_3}=n_{CO_2\left(còn.lại\right)}=0,3-0.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{R_2CO_3}=0,1\cdot\left(2R+60\right)=50-0,2\cdot197=10,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow R=23\) 

  Vậy kim loại cần tìm là Natri

25 tháng 6 2021

- Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :\(n_{H_2S}=n_{SO2}\)

\(\Rightarrow n_{H_2S}=n_{SO2}=\dfrac{1}{2}n_{hh}=0,05mol\)

\(Bte:xn_R=\dfrac{4,5x}{R}=2n_{SO2}+8n_{H2O}=0,5\)

- Lập bảng giá trị thấy : \(\left(x;R\right)=\left(3;27\right)\) TM

=> Kim loại đó là Al .

\(BTNT\left(Al\right):n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{12}mol\)

\(\Rightarrow m_M=28,5g\)

22 tháng 8 2021

Đặt a,b là số mol Mg, R trong 8 gam A. Đặt x,y là hoá trị thấp cao của R

mA = 24a + bR = 8 (1)

Với HCl -> 2a + bx = 0,2 .2  (2)

Trong 9,6 gam A ( gấp 1,2 lần 8 gam A ) chứa 1,2a và 1,2b mol Mg, R

Với Cl2 -> 2 . 1,2a + 1,2by = 2 ( 30,9 - 9,6 ) / 71 (3)

Với 1  ≤ x ≤ y ≤ 3 -> Chọn x = 2; y = 3

(2)(3) -> a = b = 0,1

(1) -> R= 56 ->  = Fe

23 tháng 5 2021

a)Thí nghiệm 2 :

$2R + O_2 \xrightarrow{t^o} 2RO$

n O2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)

n R < 2 n O2 = 0,1(mol)

=> R > 3/0,1 = 30(1)

Thí nghiệm 2 : n H2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)

n R = a(mol)

$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$

n Fe = 0,25 - a(mol)

Suy ra :

(0,25 - a).56 + Ra = 11,6

=> R = (56a - 2,4)/a

Mà 0 < a < 0,25

Suy ra : R < 46,6(2)

Từ (1)(2) suy ra : 30 < R < 46,6

Suy ra R là Ca(R = 40)

b) (0,25 -a)56 + 40a = 11,6

=> a = 0,15

%m Ca = 0,15.40/11,6   .100% = 51,72%
%m Fe = 100% -51,72% = 48,28%

4 tháng 11 2023

3/0,1 vậy 3 là gì ạ