Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
n H2SO4 = 0,05 ( mol )
GỌi n MgO = a ( mol ) ; n FeO = b ( mol )
PTHH
MgO + H2SO4 =====> MgSO4 + H2O
FeO + H2SO4 ===> FeSO4 + H2O
theo PTHH: a + b = 0,05
Mà m MgO + m FeO = 2,64 => 40a + 72b = 2,64
Do đó a = 0,03 ( mol ) ; b = 0,02 ( mol )
=> %mMgO = 45,45%
%mFeO = 54,55%
Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu.
n HCl = 91,25x20/(100x36,5) = 0,5 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → Mg Cl 2 + H 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2
n Mg = x
n Fe = y
Ta có các phương trình:
24x + 56y = 23,6 - 12,8 = 10,8 (I)
2x + 2y = 0,5 (II)
Giải phương trình (I), (II) ta tìm được x và y:
x = 0,1; y = 0,15; m Mg = 2,4g; m Fe = 8,4g
Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu :
Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :
40x + 56y = 3,04
58,5x + 74,5y = 4,15
Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được : x = 0,02 và y = 0,04.
Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là :
m NaOH = 40 x 0,02 = 0,8g
m KOH = 56 x 0,04 = 2,24g
*Có thể giải bài toán trên như sau : Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 - x) gam.
Theo (1) : x gam NaOH sinh ra 58,5x/40 gam NaCl.
Theo (2) : (3,04 - x) gam KOH sinh ra 74,5(3,04-x)/56 gam KCl
Rút ra phương trình :
Giải phương trình, ta có : m NaOH = 0,8 gam và m KOH = 2,24 gam.
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
a, \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(ZnO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{14,6}.100\%\approx44,52\%\\\%m_{ZnO}\approx55,48\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{14,6-0,1.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=\dfrac{0,4}{80\%}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,5.46=23\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{0,8}=28,75\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(18,4^o\right)}=\dfrac{28,75}{18,4}.100=156,25\left(ml\right)=0,15625\left(l\right)\)
Đặt: nMgO=x(mol) ; nCuO=y(mol) (x,y>0)
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2
x________2x__________x___x(mol)
CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2
y___2y______y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+80y=10\\2x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> mMgO= 0,15.40=6(g); mCuO= 0,05.80=4(g)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{61,25.8}{100.98}=0,05mol\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}81n_{ZnO}+102n_{Al_2O_3}=2,64\\n_{ZnO}+3n_{Al_2O_3}=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{ZnO}=0,02mol;n_{Al_2O_3}=0,01mol\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{81.0,02}{2,64}\cdot100=61,36\%\\ \%m_{Al_2O_3}=100-61,36=38,64\%\)