Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) m rắn=4,08 gam
b) CM Cu(NO3)2 dư=0,35M; CM Fe(NO3)2=0,2M
c) V NO2=1,792 lít
Giải thích các bước giải:
Ta có: nAgNO3=0,2.0,1=0,02 mol; nCu(NO3)2=0,5.0,2=0,1 mol; nFe=2,24/56=0,04 mol
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
Vì nAgNO3=0,02 mol; nFe =0,04 -> Fe dư -> tạo ra 0,02 mol Ag và Fe phản ứng 0,01 mol -> dư 0,03 mol
Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu
Vì Cu(NO3)2=0,1 mol; nFe =0,03 mol -> Cu(NO3)2 dư =0,07 mol ; nCu=0,03 mol
Rắn thu được gồm Ag 0,02 mol và Cu 0,03 mol -> m rắn=4,08 gam
Dung dịch sau phản ứng chứa Cu(NO3)2 dư 0,07 mol và Fe(NO3)2 0,04 mol (Bảo toàn Fe)
-> CM Cu(NO3)2=0,07/0,2=0,35M; CM Fe(NO3)2=0,04/0,2=0,2M
Hòa tan rắn bằng HNO3 đặc
Ag + 2HNO3 -> AgNO3 + NO2 + H2O
Cu + 4HNO3 -> Cu(NO3)2 +2NO2 + 2H2O
-> nNO2=nAg + 2nCu=0,02+0,03.2=0,08 mol -> V NO2=0,08.22,4=1,792 lít
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
nMg = 3,6/24 = 0,15 mol; nFeCl3 = 0,25.1 = 0,25 mol
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
0,125dư 0,025←0,25 → 0,125 → 0,25 (mol)
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
0,025→0,025 →0,025→0,025 (mol)
Vậy chất rắn sau phản ứng là Fe: nFe = 0,025 mol
=> m = mFe = 0,025.56 = 1,4 (gam)
Dung dịch X sau phản ứng gồm:
Nồng độ của các chất trong dung dịch X:
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a>0\right)\Rightarrow56a+27.2a=11\Leftrightarrow a=0,1\left(mol\right)\left(TM\right)\)
PTHH:
Al + 3AgNO3 ---> Al(NO3)3 + 3Ag
0,2->0,6--------->0,2---------->0,6
Fe + 2AgNO3 ---> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,05<-0,1--------->0,05-------->0,1
=> \(m_{c.r\text{ắn}}=m_{Ag}+m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=0,7.108+0,05.56=78,4\left(g\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Al\left(NO_3\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,7}=\dfrac{2}{7}M\\C_{M\left(Fe\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,7}=\dfrac{1}{14}M\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(n_{NO3}=0,08 mol< n_{Zn}=0,09 mol=>Zn\) dư và muối trong dung dịch sau cùng là 0,04 mol Zn(NO3)2
Bảo toàn khối lượng: mZn + ,my = \(m_{dd cuối}\) +\(m_{rắn cuối}\)
=> mY = 0,04.189 + 10,53 – 5,85 = 12,24g
Bảo toàn khối lượng : mCu + mdd AgNO3 = mX + mY
=> mCu = m = 7,76 + 12,24– 0,08.170 = 6,4g.
a)nFe=0,04
nAgNO3=0,02
nCu(NO3)2=0,1
Fe + 2AgNO3 ----> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,04.......0,02
0,01.......0,02..................................0,2
0,03.......0
Fe + CuNO3 ----> Fe(NO3)2 + Cu
0,03.....0,1
0,03.....0,03................................0,3
0
mY=mAg + mCu= 4,08
bạn tính sai mol của AgNO3 rồi nhé