Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phản ứng tổng quát : CO + Ooxit -> CO2
=> mrắn giảm = mO pứ = 0,8g => nO pứ = nCO2 = 0,05 mol
=> X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2
=> dX/H2 = 18
Đáp án A
Ta có phản ứng của:
1CO + 1O → 1CO2
1H2 + 1O → 1H2O.
→ từ tỉ lệ có: n(O trong oxit phản ứng) = n(khí X phản ứng) = (36,1 – 28,1) ÷ 16 = 0,5 mol → V = 11,2
Chọn B.
Ta có phản ứng của:
1CO + 1O → 1CO2
1H2 + 1O → 1H2O.
→ từ tỉ lệ có: n(O trong oxit phản ứng) = n(khí X phản ứng) = (36,1 – 28,1) ÷ 16 = 0,5 mol → V = 11,2
Đáp án : C
Tổng quát : CO + OOxit -> CO2
,nB = 0,5 mol ; MB = 40,8g => có CO và CO2
=> nCO = 0,1 ; nCO2 = 0,4 mol
=> mX = mA + mO pứ = 64 + 0,4.16 = 70,4g
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam
chon C nha
Đáp án A
CO hay H2 cũng lấy đi [O] trong oxit theo tỉ lệ 1 : 1.
{CO; H2} + [O] → {CO2; H2O} ⇒ nX phản ứng = nO phản ứng.
Bảo toàn khối lượng: mO phản ứng = 36,1 – 28,1 = 8(g).
► nX phản ứng = 0,5 mol ⇒ VX phản ứng = 11,2 lít
Chọn đáp án C
Sơ đồ quá trình phản ứng:
C + H2O → hh X = {H2; CO; CO2} || X + a mol Fe3O4; b mol CuO → 25,92 gam hh Y.
(2a + 0,5b) mol H2 + hh Y → {Fe; Cu} + H2O.
Gọi số mol {CO; H2} trong X là z mol → cần đúng z mol O trong oxit đề → {CO2; H2O}.
→ 160a + 80b = 25,92 + 16z (1). Lại có để chuyển hết (3a + b) mol O trong oxit → {CO2; H2O}
thì cần vừa đủ z + 2a + 0,5b mol hh {CO; H2} → 3a + b = z + 2a + 0,5b ↔ a + 0,5b = z (2).
Từ (1) và (2) ta có z = 0,18 mol. Đến đây có 2 hướng xử lí:
ᴥ cách 1: thường các bạn sẽ tìm mối ràng buộc nữa thì C + H2O → CO + H2 || C + 2H2O → CO2 + 2H2.
Bằng cách gọi số mol C ở các pt lần lượt là x, y mol → 2x + 3y = 0,2 mol
và 2x + 2y = nhh CO + H2 0,18 mol. Giải tìm ra đáp án C. ♣.
Theo hướng này có thể nhanh hơn như sau: nCO2 = 0,2 - z = 0,02 mol.
Thay vào 2 phương trình trên cũng ra kết quả tương tự.
ᴥ cách 2: có thể đi theo hướng sau: hiểu rõ vấn đề + rút gọn suy nghĩ, cần hình dung:
C + H2O →....→.... cuối cùng sẽ thu được CO2 + H2O.
như vậy 0,18 mol O là ở trong CO2 luôn → có 0,09 mol C.
→ trong Y có 0,09 mol CO và CO2 (bảo toàn C) → có 0,11 mol H2O
→ mY = 0,09 × 44 + 0,11 × 18 - 0,18 × 16 = 3,06 gam. → dY/H2 = 3,06 ÷ 0,2 ÷ 2 = 7,65.
Chọn đáp án C. ♣
p/s: bài toán này khai thác điểm đặc biệt Fe2O3 và CuO có M = 160 và 80 + bản chất CO và H2 cùng nhận 1 O.
Chọn đáp án A
Ta nhận thấy sau phản ứng, cả CO và H 2 đều kết hợp với 1 nguyên tử Oxi để tạo thành C O 2 hoặc H 2 O (nguyên tử oxi này lấy từ hỗn hợp chất rắn).
Do vậy, khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 24- 0,1.16= 22,4 gam
Đáp án B
Phản ứng tổng quát : CO + Ooxit -> CO2
=> mrắn giảm = mO pứ = 0,8g => nO pứ = nCO2 = 0,05 mol
=> X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2
=> dX/H2 = 18