Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BÀI 1:Cho 2,16g bột nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M
a) Kim loại hay axit còn dư ( khi phản ứng kết thúc)
b) Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ( cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200 ml)
---
BÀI 2: Cho 2,16g bột nhôm vào dung dịch chứa 19,6g axit H2SO4 10%
a)Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
--
a) nAl= 0,08(mol)
mH2SO4=19,6.10%= 1,96(g)
=> nH2SO4= 0,02(mol)
PTHH: 2 Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
Ta có: 0,08/2 > 0,02/3
=> H2SO4 hết, Al dư, tính theo nH2SO4
=> nH2= nH2SO4= 0,02(mol)
=>V(khí)=V(H2,đktc)= 0,02.22,4= 4,48(l)
b) Dung dịch sau p.ứ là dd Al2(SO4)3
nAl2(SO4)3= 1/3 . nH2SO4= 1/3 . 0,02=1/150(mol)
=> mAl2(SO4)3= 342. 1/150=2,28(g)
mddAl2(SO4)3= mAl + mddH2SO4 - mH2= 2,16 + 19,6 - 0,02.2= 21,72(g)
\(\rightarrow C\%ddAl_2\left(SO_4\right)_4=\frac{2,28}{21,72}.100\approx10,497\%\)
nAl=0,2(mol)
mHCl=500.10%=50(g) => nHCl=50/36,5=100/73(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Vì: 0,2/2 < 100/73:6
=> Al hết, HCl dư, tính theo nAl
a) nH2=3/2. 0,2=0,3(mol) => V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) mHCl(tham gia p.ứ)= 6/2. 0,2 . 36,5= 21,9(g)
c) mddsau= 5,4+500-0,3.2=504,8(g)
mAlCl3=0,2. 133,5= 26,7(g)
mHCl(DƯ)= 50 -21,9=28,1(g)
C%ddAlCl3= (26,7/504,8).100=5,289%
C%ddHCl(dư)= (28,1/504,8).100=5,567%
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b, Dung dịch a gồm HCl dư và FeCl2.
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaCl\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{HCl\left(dư\right)}+2n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
c, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2,5.0,2=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,4 0,2 0,2 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
nAl =5.4275.427=0.2 (mol) đổi 200ml = 0,2l
nH2SO4 = Cm.V =1,35.0,2=0,27(MOL)
2Al + 3H2SO4→→Al2(SO4)3 + 3H2
pt; 2 ; 3 : 1 : 3
đb; 0.18 : 0.27 : 0.09 : 0.27 (mol)
so sánh nAl =0.220.22>nH2SO4 =0.2730.273
a, nAl dư = 0.2-0.18=0.02(mol)
m Al dư = 0,02.27=0.54(g)
b, VHH22=0,27.22,4 = 6,048(l)
c, dd tạo thành sau pư là Al2(SO4)3
Cm Al2(SO4)3 = nVnV=0.090.20.090.2=0.45
a. nMg =\(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 mol , nHCl = 1.0,25 = 0,25 mol
Ta có pt phản ứng : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình : 1 2 1 1 ( mol)
Tức cứ 1 mol Mg sẽ phản ứng vừa đủ với 2 mol HCl , nên 0,1 mol Mg sẽ phản ứng hết với 0,2 mol HCl mà
Theo đề bài : 0,1 0.25 (mol)
Vậy Mg phản ứng hết và HCl dư = 0,25-0,2 = 0,05 ( mol)
nH2 = nMg = 0,1 mol .
==> V H2(đktc) = n .22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b. Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm :\(\left\{{}\begin{matrix}HCldư=0,05mol\\MgCl2=0,1mol\end{matrix}\right.\)
Thể tích của dung dịch là 250ml = 0,25 lít
CM HCl = \(\dfrac{n}{v}\)= \(\dfrac{0,05}{0,25}\)= 0,2 ( mol/l)
CM MgCl2 = \(\dfrac{n}{v}\)=\(\dfrac{0,1}{0,25}\)= 0,4 ( mol/l)
nH2SO4 = 49/98 = 0.5 (mol)
CMH2SO4 = 0.5/0.15 = 3.3 (M)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
...........0.5.............0.5.........0.5
VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l)
CMZnSO4 = 0.5 / 0.15 = 10/3 (M)
C%ZnSO4 = CM*M / 10D = 10/3 * 161 / 10 * 1.25 = 42.9 %
Cho 2,16g bột nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a) Kim loại hay axit còn dư?(Khi phản ứng kết thúc)
b) Tính thể tích khí thu được(ở đktc)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng(Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200ml)
---
a) nAl=0,08(mol)
nH2SO4= 0,2(mol)
PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
Ta có: 0,08/2 < 0,2/3
=> Al hết (kim loại hết), H2SO4 dư, tính theo nAl
b) nH2= 3/2 . nAl= 3/2 . 0,08= 0,12(mol)
=> V(H2,đktc)= 0,12.22,4=2,688(l)
c) nAl2(SO4)3= 1/2 . nAl= 1/2. 0,08=0,04(mol)
nH2SO4(p.ứ)=3/2. nAl= 3/2. 0,08=0,12(mol)
=> nH2SO4(dư)=0,2-0,12=0,08(mol)
CMddAl2(SO4)3= 0,04/ 0,2=0,2 (M)
CMddH2SO4(dư)=0,08/0,2=0,4(M)