Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2,5.0,2=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,4 0,2 0,2 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
nAl=0,2(mol)
mHCl=500.10%=50(g) => nHCl=50/36,5=100/73(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Vì: 0,2/2 < 100/73:6
=> Al hết, HCl dư, tính theo nAl
a) nH2=3/2. 0,2=0,3(mol) => V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) mHCl(tham gia p.ứ)= 6/2. 0,2 . 36,5= 21,9(g)
c) mddsau= 5,4+500-0,3.2=504,8(g)
mAlCl3=0,2. 133,5= 26,7(g)
mHCl(DƯ)= 50 -21,9=28,1(g)
C%ddAlCl3= (26,7/504,8).100=5,289%
C%ddHCl(dư)= (28,1/504,8).100=5,567%
Cho 2,16g bột nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a) Kim loại hay axit còn dư?(Khi phản ứng kết thúc)
b) Tính thể tích khí thu được(ở đktc)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng(Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200ml)
---
a) nAl=0,08(mol)
nH2SO4= 0,2(mol)
PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
Ta có: 0,08/2 < 0,2/3
=> Al hết (kim loại hết), H2SO4 dư, tính theo nAl
b) nH2= 3/2 . nAl= 3/2 . 0,08= 0,12(mol)
=> V(H2,đktc)= 0,12.22,4=2,688(l)
c) nAl2(SO4)3= 1/2 . nAl= 1/2. 0,08=0,04(mol)
nH2SO4(p.ứ)=3/2. nAl= 3/2. 0,08=0,12(mol)
=> nH2SO4(dư)=0,2-0,12=0,08(mol)
CMddAl2(SO4)3= 0,04/ 0,2=0,2 (M)
CMddH2SO4(dư)=0,08/0,2=0,4(M)
a. nMg =\(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 mol , nHCl = 1.0,25 = 0,25 mol
Ta có pt phản ứng : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình : 1 2 1 1 ( mol)
Tức cứ 1 mol Mg sẽ phản ứng vừa đủ với 2 mol HCl , nên 0,1 mol Mg sẽ phản ứng hết với 0,2 mol HCl mà
Theo đề bài : 0,1 0.25 (mol)
Vậy Mg phản ứng hết và HCl dư = 0,25-0,2 = 0,05 ( mol)
nH2 = nMg = 0,1 mol .
==> V H2(đktc) = n .22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b. Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm :\(\left\{{}\begin{matrix}HCldư=0,05mol\\MgCl2=0,1mol\end{matrix}\right.\)
Thể tích của dung dịch là 250ml = 0,25 lít
CM HCl = \(\dfrac{n}{v}\)= \(\dfrac{0,05}{0,25}\)= 0,2 ( mol/l)
CM MgCl2 = \(\dfrac{n}{v}\)=\(\dfrac{0,1}{0,25}\)= 0,4 ( mol/l)
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4-->0,6---------->0,2------->0,6
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\)
b) VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4 0,6 0,2 0,6
\(C_M_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\\ V_{H_2}=0,622,4=13,44L\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,05}=3M\\ PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,075(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
BÀI 1:Cho 2,16g bột nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M
a) Kim loại hay axit còn dư ( khi phản ứng kết thúc)
b) Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ( cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200 ml)
---
BÀI 2: Cho 2,16g bột nhôm vào dung dịch chứa 19,6g axit H2SO4 10%
a)Tính thể tích khí thu được ( ĐKTC)
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
--
a) nAl= 0,08(mol)
mH2SO4=19,6.10%= 1,96(g)
=> nH2SO4= 0,02(mol)
PTHH: 2 Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
Ta có: 0,08/2 > 0,02/3
=> H2SO4 hết, Al dư, tính theo nH2SO4
=> nH2= nH2SO4= 0,02(mol)
=>V(khí)=V(H2,đktc)= 0,02.22,4= 4,48(l)
b) Dung dịch sau p.ứ là dd Al2(SO4)3
nAl2(SO4)3= 1/3 . nH2SO4= 1/3 . 0,02=1/150(mol)
=> mAl2(SO4)3= 342. 1/150=2,28(g)
mddAl2(SO4)3= mAl + mddH2SO4 - mH2= 2,16 + 19,6 - 0,02.2= 21,72(g)
\(\rightarrow C\%ddAl_2\left(SO_4\right)_4=\frac{2,28}{21,72}.100\approx10,497\%\)