Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nN2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 (mol)
Nếu N+5 → N2 thì nNO3- TRONG MUỐI = 10nN2 = 0,03.10 = 0,3 (mol)
BTKL: mMUỐI = mKL + mNO3- = 7,5 + 0,3.62 = 26,1 # 54, 9(g) => có tạo muối NH4+
Gọi nMg = a mol; nAl = b mol; nNH4+ = c mol
∑ mX = 24x + 27y = 7,5 (1)
∑ ne( KL nhường ) = ∑ nN+ 5( nhận) <=> 2x + 3y = 8c +10.0,03 (2)
∑ mmuối = 148a + 213b + 80c = 54,9 ( 3)
Từ (1), (2), (3) => a = 0,2 ; b = 0,1; c = 0,05 mol
CT nhanh: nHNO3 = 10nNH4+ + 12nN2 = 10. 0,05 + 12. 0,03 = 0,86 (mol)
=> VHNO3 = 0,86 (lít)
Chú ý:
Tạo muối NH4+
Đáp án A
Gọi số mol anđehit axetic (C2H4O), axit butiric (C4H8O2), etylen glicol (C2H6O2) lần lượt là a, b, c
Trong 15,48 gam X có
nC2H4O2 = = 0,07 mol
Ta có 44a + 88b + 62c = 15, 48 - 0,07. 60 = 11, 28(1)
nH2O = 2a + 4b + 3c + 0,07. 2 = 0,66 (2)
Lấy (2). 22 - (1) → 4c = 0,16 → c = 0,04 mol
→ 2a + 4b = 0,4
→ nCO2 = 2a + 4b + 2c+ 0,07. 2
= 0,4 + 2. 0,04 + 2. 0,07= 0,62 mol
Khi hấp thụ 0,62 mol vào dung dịch NaOH nếu hình thành Na2CO3 : 0,62 mol và NaOH dư
→ mNa2CO3: 65,72 > 54,28 ( Loại)
Vậy chất tan chứa Na2CO3: x mol và NaHCO3: y mol
Ta có hệ :
Bảo toàn nguyên tố Na
→ nNaOH = 0,1.2 + 0,52 = 0,72 mol
→ x = 1,8
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Ta có: nOH-= 0,2 + 0,3= 0,5 mol →nH2O= 0,5 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4+ 0,2.40 + 0,3.56= 35,4+ 0,5.18 → mH3PO4= 19,6 gam
→ nH3PO4= 0,2 mol→ nP2O5= 0,1 mol (bảo toàn nguyên tố P)→ m= mP2O5= 0,1.142= 14,2 gam
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4
0,15 0,3 mol
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Theo các PT ta có: nH2O= nNaOH= V (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mNaOH + mH3PO4= mmuối + mH2O →40. V + 0,3.98= 38,20 + 18.V → V= 0,4 lít