Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
* Phần 1:
n CO2= 0,25 (mol), nH2O = 0,35(mo1)
- X, Y là 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, gọi công thức trung bình của 2 ancol là CmH2m+2O → nancol= 0,1
=> m = 0,25:0,1 = 2,5 → 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH có số mol ban đầu lần lượt là a và b
*Phần 2: Về nguyên tắc 2 ancol tạo 3 ete =>coi sản phẩm tạo ra chỉ là 2 ete cho “đơn giản”
Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng tạo ete là x và y
Đáp án : D
nAg = 0,15 mol
+) TH : chỉ có 1 ancol tham gia phản ứng tạo andehit
Nếu không có HCHO
=> nancol pứ andehit = 0,075 mol
=> nancol tổng > 0,075 mol
,nCO2 = 0,225 mol
=> Số C trung bình < 3
Vì có ancol không tạo andehit
=> ancol đó có số C ít nhất là 3
=> ancol còn lại có số C là 2
=> C2H5OH => và CH3CH(OH)CH3 ( propan-2-ol)
Nếu có HCHO => Vô lý Vì có ancol không tạo andehit
=> ancol đó có số C ít nhất là 3
+) TH : 2 ancol đều tạo andehit => nancol = 0,075 mol
=> Số C trung bình = 3 (Loại)
Ta có số mol CO2 = 0,3; số mol H2O = 0,55
=> rượu no => số mol rươu = mol H2O - mol CO2 = 0,25
số nguyên tử C trung bình: n = 0,3/0,25 = 1,2
==> có rượu CH3−OH ==> rượu đơn no
Phân tử lượng rượu R + 17 = 14n + 18 = 34,8
Phân tử lượng ete : R-O-R = 2*34,8 - 18 = 51,6
số mol ete = 0,5 mol rượu = 0,125 khối lượng ete = 51,6*0,125 = 6,45
=> Đáp án D
Chọn đáp án A
nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,55 mol. Mà X tách nước tạo ete.
⇒ X gồm các ancol no, đơn, hở ⇒ nOH = nX = 0,55 - 0,3 = 0,25 mol.
⇒ mX = mC + mH + mO = 0,3 × 12 + 0,55 × 2 + 0,25 × 16 = 8,7(g).
► 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ⇒ nH2O = nX ÷ 2 = 0,125 mol.
Bảo toàn khối lượng: mete = 8,7 - 0,125 × 18 = 6,45(g) ⇒ chọn A.
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Đáp án D
Gọi công thức ancol trung bình là ROH
Khi cho hỗn hợp A vào H2SO4 đặc nhiệt độ thích hợp:
2ROH → ROR + H2O
ROH → Anken + H2O
Bảo toàn khối lượng: mA = mB + mH2O => mH2O = 16,6 – 13 = 3,6g
- Tổng quát: Đốt cháy A = Đốt cháy B + Đốt cháy H2O (sản phẩm là H2O)
=> Đốt cháy A thu được 17,92 lit CO2 và (16,2 + 3,6) g H2O
=> nCO2 = 17,92: 22,4 = 0,8 mol ; nH2O = 19,8: 18 = 1,1 mol
Ta thấy nH2O > nCO2 => Ancol no
nancol = nH2O – nCO2 = 1,1 – 0,8 = 0,3 mol
=> 2 < Số C trung bình = 0,8: 0,3 = 2,67 < 3 => C2 và C3
Mặt khác: mO (ancol) = m hh – mC – mH = 16,6 – 0,8.12 – 1,1.2 = 4,8 gam => nO = 0,3 mol
Thấy nO = n hh => Các ancol là đơn chức
Hỗn hợp A gồm: C2H5OH (x mol) và C3H8O (y mol)
=> x + y = 0,3 ; mA = 46x + 60y = 16,6
=> x = 0,1 ; y = 0,2 mol
=> %VC2H5OH = %nC2H5OH = 0,1: 0,3 = 33,33%