Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận xét: nAl(OH)3 = 0,05 < nAlCl3 → kết tủa chưa đạt tối đa.
TH1: kết tủa chưa bị hòa tan
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,025 ← 0,05
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
0,075 ← 0,05
→ nBa(OH)2 = 0,1 → V = 100 ml
TH2: kết tủa bị hòa tan một phần
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,025 ← 0,05
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
0,15 ← 0,1 → 0,1
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
0,025 ← 0,05
Dư: 0,05
→ nBa(OH)2 = 0,2 → V = 200 ml
Vậy có 2 giá trị của V là: 100 và 200
\(n_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.0,2=0,02(mol)\\ n_{KOH}=0,2.0,3=0,06(mol)\\ PTHH:Al_2(SO_4)_3+6KOH\to 2Al(OH)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
Vì \(\dfrac{n_{Al_2(SO_4)_3}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{6}\) nên \(Al_2(SO_4)_3\) dư
\(a,n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,3(mol)\\ n_{Al(OH)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al(OH)_3}=0,2.78=15,6(g)\\ C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)
\(b,K_2SO_4\) ko tác dụng được với \(KOH\), bạn xem lại đề
thế dd X chứa gì
K2SO4 kh tác dụng đc mà Al2(SO4)3 tác dụng đc mà
\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)
MgCO3+2HCl→MgCl2+CO2+H2O
FeCO3+2HCl→FeCl2+CO2+H2O
2NaOH+MgCl2→2NaCl+Mg(OH)2
2NaOH+FeCl2→2NaCl+Fe(OH)2
Mg(OH)2to→MgO+H2O
4Fe(OH)2+O2to→2Fe2O3+4H2O
nHCl=0,6(mol)
nCO2=0,2(mol)
Ta có:
HCl dư, CO2 hết
nHCl=0,6−0,2=0,4(mol)
NaOH+HCl→NaCl+H2O
nMgCO3=a(mol)
nFeCO3=b(mol)
nHCl=2a+2b=0,4(1)
mE=40a+80b=11,2(2)
(1)(2)
a=0,12
b=0,08
a/a/
mMgCO3=0,12.84=10,08(g)
mFeCO3=0,08.116=9,28(g)
b/
VNaOH=\(\dfrac{0,12.2+0,08.2+0,2}{1}\)=0,24(l)
c/
Ba(OH)2+CO2→BaCO3+H2O
nBa(OH)2=0,2(mol)
CMBa(OH)2=\(\dfrac{0,2}{0,2}\)=1M
Vì tính khử của Ba>Na
=> Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 trước
nBa(OH)2=0,2.0,5=0,1(mol) ; nNaOH=0,2.1=0,2(mol) ;
nAl2(SO4)3= 0,6.0,1=0,06(mol)
PTHH: 3 Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 -> 3 BaSO4 + 2 Al(OH)3
Ta có: 0,1/3 < 0,06/1
=> Al2(SO4)3 dư, Ba(OH)2 hết, tính theo nBa(OH)2.
=> nAl2(SO4)3 (dư)= 0,06 - 1/3 . 0,1= 2/75(mol)
PTHH: Al2(SO4)3 + 6 NaOH -> 3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3
Ta có: 2/75:1 < 0,2/6
=> NaOH dư, Al2(SO4)3 hết, tính theo nAl2(SO4)3
nNaOH(dư)= 0,2 - 6. 2/75= 0,04(mol)
nAl(OH)3= 2. 2/75 + 2/3 . 0,1=0,12(mol)
PTHH: NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2 H2O
Ta có: 0,04/1 < 0,12/1
=> Al(OH)3 dư
=> m(kết tủa)= mAl(OH)3 (dư) + mBaSO4= 0,08.78+ 233.0,1=29,54(g)
Chúc em học tốt!
Ta có nBa(OH)2 = 0,1 mol , nNaOH= 0,2mol , nAl2(SO4)3 = 0,06 mol.
⇒ nBaSO4 = 0,06.3 = 0,18 mol.
+ Ta có nAl3+ = 0,12 mol và nOH– = 0,4 mol.
⇒ nAl(OH)3 = 4nAl3+ – nOH– = 0,08 (mol)
⇒ m↓ = 0,18.233 + 0,08.78=48,18(g)
Bài 7 :
200ml = 0,2l
\(n_{CuCl2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,4 0,8 0,4 0,8
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,4 0,4
a) \(n_{CuO}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,4.40=32\left(g\right)\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,8.58,5=46,8\left(g\right)\)
\(m_{ddCuCl2}=1,35.200=270\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=270+100=370\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{46,8.100}{370}=12,65\)0/0
Chúc bạn học tốt
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,08.0,5 = 0,04 mol
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,28 mol
Đặt số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp ban đầu là x và y (mol)
Ta có: 65x + 24y = 5,34 (1)
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
x → 2x → x (mol)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
y → 2y → y (mol)
Dung dịch Y gồm có:
Ta thấy: nH+ + 2nZn2+ + 2nMg2+ (= 0,28 mol) < nNaOH (= 0,3 mol)
=> NaOH dư, Zn(OH)2 bị tan một phần
=> nNaOH hòa tan kết tủa = 0,3 – 0,28 = 0,02 mol
H+ + OH- → H2O
0,28-2x-2y → 0,28-2x-2y (mol)
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
x → 2x → x (mol)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
y → 2y → y (mol)
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,01 ← 0,02 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m kết tủa = mMg(OH)2 + mZn(OH)2
=> 99(x-0,01) + 58y = 8,43 <=> 99x + 58y = 9,42 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có: nKOH : nBa(OH)2 = 0,4:0,05 = 8
Giả sử số mol của KOH và Ba(OH)2 lần lượt là 8a và a (mol)
=> nBa2+ = a (mol); nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 10a (mol)
- Khi kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt giá trị lớn nhất: nOH- = nH+ dư + 2nZn2+ + 2nMg2+
=> 10a = 0,04 + 2.0,06 + 2.0,06 => a = 0,028 mol
Ta thấy a < nSO42- => BaSO4 chưa đạt cực đại
- Giả sử sau khi Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại ta thêm 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2:
+ Lượng kết tủa sinh thêm là lượng BaSO4: nBaSO4 = nBa(OH)2 = b mol
=> mBaSO4 = 233b (gam)
+ Lượng kết tủa bị tan ra: nZn(OH)2 = nOH-: 2 = 10b : 2 = 5b (mol)
=> mZn(OH)2 = 99.5b = 495b (gam)
Ta thấy khối lượng kết tủa sinh ra nhỏ hơn khối lượng kết tủa bị tan nên khối lượng kết tủa lớn nhất là thời điểm Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại. Khi đó: nBa(OH)2 = a = 0,028 mol
=> V = 0,028 : 0,05 = 0,56 (lít)
Kết tủa sau phản ứng gồm có:
Mg(OH)2 → t ∘ MgO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Zn(OH)2 → t ∘ ZnO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
=> m = mBaSO4 + mMgO + mZnO = 0,028.233 + 0,06.40 + 0,06.81 = 13,784 gam
Em xem lại đề nhé, có cho d của 120ml NaOH không nha