Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

.
Nhận thấy nCO2 = nH2O = 0,4 mol
=> este no đơn chức
=> số C = 0,4 : 0,1 = 4
=> C4H8O2
b.
R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH
0,1 → 0,1 0,1
=> Chất rắn gồm R1COONa: 0,1 và NaOH dư: 0,1 mol (m rắn = 13,6g)
=> R1 = 29 (C2H5)
=> X: C2H5COOCH3

· Xét phản ứng của A với NaOH (CaO)
Số mol hidrocacbon = 0,05 mol
CxHyCOOH + NaOH → CxHyCOONa + H2O
CmHn(COOH)2 + 2NaOH → CmHn(COONa)2 + 2H2O
CxHyCOONa + NaOH →Na2CO3 + CxHy+1
CmHn(COONa)2 + 2NaOH →2Na2CO3 + CmHn+2
Vì chỉ thu được 1 hodrocacbon nên
=> x = m và y + 1 = n + 2
=> các axit trong A có chỉ số H bằng nhau
nA = nB = n hidrocacbon = 0,05mol
· Xét phản ứng đốt A:
nCO2 = 0,18 mol ; nH2O = 0,1 mol
=> số C trung bình = 0,18 : 0,05 = 3,6
Số H trung bình = 0,2 : 0,05 = 4
Vì 2 axit có chỉ số H bằng nhau nên
=> y + 1 = n + 2 = 4 => y = 3; n = 2
Mặt khác: m + 1 < 3,6 < m + 2
=> 1,6 < m < 2,6 => m = x = 2
CT của các axit: C2H3COOH → CTCT: CH2=CH–COOH
C2H2(COOH)2 → CTCT: HOOC–CH=CH–COOH ; CH2=C(COOH)2

=> nX+T = 0,12
=> nCO2 – nH2O = 0,5 – 0,36 = 0,14 >nT
=> Y là axit không no
nCO2 = 1 . 0,08 + b . 0,06 + c . 0,04 = 0,5 (với b là số nguyên tử C trong Y và c là số nguyên tử C trong T)
1,5b + c = 10,5
=> 3b +2c = 21
T: CH2 = CH – COO – CH2 – CH2 - OOCH

a. Các phản ứng có thể xảy ra :
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
KOH + H3PO4 -> KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 -> K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 -> K3PO4 + 3H2O
b.Gọi nP2O5 = x mol
=> nH3PO4(X) = 0,01+ 2x (mol)
, nKOH = 0,1 mol
+) TH1 : Nếu KOH dư => chất rắn gồm : (0,01 + 2x) mol K3PO4 ; (0,07 – 6x) mol KOH
=> 6,48 = 212(0,01 + 2x) + 56(0,07 – 6x) => x = 0,005 mol => m = 0,71g
=> 6,48g X gồm : 4,24g K3PO4 và 2,24g KOH
+) TH2 : Nếu chất rắn gồm : (0,08 – 2x) mol K3PO4 ; (4x – 0,07) mol K2HPO4
, mK3PO4 < 6,48g => 0,08 – 2x < 0,03 => x > 0,025
=> 6,48 = 212(0,08 - 2x) + 174(4x – 0,07) => x = 0,00625 mol (L)
+) TH3 : Nếu chất rắn gồm : (0,09 - 2x) mol K2HPO4 ; (4x – 0,08) mol KH2PO4
,mK2HPO4 < 6,48g => 0,09 – 2x < 0,037 => x > 0,043
=> 6,48 = 174(0,09 - 2x) + 136(4x – 0,08) => x = 0,0086 mol (L)
+) TH4 : Nếu H3PO4 dư => nKH2PO4 = 0,1 mol => mKH2PO4 = 13,6g > 6,48g (L)

X có dạng \(RCOOH\)
\(18gX+\left\{{}\begin{matrix}KOH:0,3mol\\NaOH:0,3mol\end{matrix}\right.\rightarrow41,4gCRắn+H_2O\)
\(n_{bazo}=n_{OH^-}=0,6mol\)
\(BTKL:m_{H_2O}=18+0,3\cdot56+0,3\cdot40-41,4=5,4g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol< n_{bazo}=0,6mol\)
Mà axit cacboxylic đơn chức\(\Rightarrow n_X=0,3mol\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{18}{0,3}=60\Rightarrow M_R+12+16\cdot2+1=60\)
\(\Rightarrow M_R=15\Rightarrow CH_3\)
Vậy axit cần tìm là \(CH_3COOH\)
TK
Bài 1 :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
mH2 = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3g => nH2 = 0,3/2 = 0,15 mol
Gọi CxHyOH là công thức chung của 2 rượu, ta có :
CxHyOH => 1/2H2
n(rượu) = 2nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol
=> M(rượu) = 15,6/0,3 = 52
=> CxHy = 52 - 17 = 35 => x = 35/12 = 2,9 (do y nhỏ, không đáng kể)
Vậy trong 2 rượu sẽ có 1 rượu có 2C và 1 rượu có 3C
=> 2 rượu cần tìm có công thức là C2H5OH và C3H7OH
* Rượu có 2C không thể là rượu không no được vì CH2=CH-OH không bền sẽ phân hủy thành CH3CHO