Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích V lít
\(n_{N_2}=\dfrac{12}{V}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{36}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Xét tỉ lệ \(\dfrac{\dfrac{12}{V}}{1}=\dfrac{\dfrac{36}{V}}{3}\) => Hiệu suất có thể tính theo N2 hoặc H2
Gọi số mol N2 pư là a (mol)
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Trc pư: \(\dfrac{12}{V}\) \(\dfrac{36}{V}\) 0
Pư: a---------->3a---------------2a
Sau pư: \(\left(\dfrac{12}{V}-a\right)\) \(\left(\dfrac{36}{V}-3a\right)\) 2a
=> \(n_{hh\left(saupư\right)}=\left(\dfrac{12}{V}-a\right)+\left(\dfrac{36}{V}-3a\right)+2a=\dfrac{37,2}{V}\)
=> \(a=\dfrac{5,4}{V}\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\dfrac{\dfrac{5,4}{V}}{\dfrac{12}{V}}.100\%=45\%\)
a) Đồng không phản ứng được với dung dịch HCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol = nZn
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 gam , mCu = 21 - 6,5 = 14,5 gam
Vì kẽm phản ứng hết với HCl nên chất rắn thu được sau phản ứng chỉ còn đồng có khối lượng là 14,5 gam
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(0.05......0.05\)
\(V_{C_2H_4}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=20-1.12=18.88\left(l\right)\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{1.12}{20}\cdot100\%=5.6\%\)
\(\%V_{CH_4}=100-5.6=94.4\%\)
\(a.Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\\ b.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=n_{Mg}=0,1mol\\ \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6}=40\%;\%m_{MgO}=60\%\\ n_{MgO}=\dfrac{0,6.6}{40}=0,09\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=0,1+0,09=0,19\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,19.2=0,38\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,38.36,5}{0,2.1,1}=63,0\left(mL\right)\\ C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,19}{0,063}=3,0\left(M\right)\)
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2......................0.1\)
Chất rắn X : Cu
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=19.3-6.5=12.8\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2CuO\)
\(0.2........0.1\)
\(m_{tăng}=m_{O_2}=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
PT: \(3H_2+N_2\xrightarrow[xt]{t^o,p}2NH_3\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{14}{3}>\dfrac{4}{1}\), ta được H2 dư.
Vậy: Hỗn hợp khí sau pư gồm NH3 và H2 dư.
Bạn tham khảo nhé!