Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hướng dẫn
C7H8 + nAgNO3 + nNH3 → C7H8-nAgn + nNH4NO3
=0,15 mol => 0,15(92 + 108n) = 45,9 Þ n = 2
=> X có 2 liên kết ba đầu mạch, có 4 cấu tạo:
HC≡C – CH2 – CH2 – CH2 – C≡CH; HC≡C – CH(CH3) – CH2 – C≡CH
HC≡C – CH(C2H5) – C≡CH; HC≡C – C(CH3)2 – C≡CH
Đáp án A
Từ phản ứng thế với Ag tính được chất C7H8 đã cho có 2 nối ba đầu mạch. Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn
Đáp án B
C7H8 + xAgNO3 + xNH3 → C7H8-xAgx + xNH4NO3
nX = 0,15 => n↓ = 0,15
M↓ = 306
=> 92 + 107x = 306 => x = 2
=> X có 2 nối ba ở đầu mạch:
CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH
CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH
CH≡C-C(CH3)2-C≡CH
CH≡C-C(C2H5)-C≡CH
\(n_{Ag}=\dfrac{4,32}{108}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{1}{2}n_{Ag}=0,02\left(mol\right)\)\(\Rightarrow M_X=\dfrac{2,08}{0,02}=104\left(g/mol\right)\)
- X pư với Na dư thu nH2 = nX = 0,02 (mol)
→ X chứa 2 nhóm -OH.
⇒ X có dạng R(OH)2CHO.
⇒ MR = 104 - 17.2 - 29 = 41
⇒ R là C3H5-
X có 2 CTCT thỏa mãn: \(CH_2\left(OH\right)-CH\left(OH\right)-CH_2CHO\) và \(CH_2\left(OH\right)-CH\left(CHO\right)-CH_2OH\)
Hợp chất X đơn chức tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được bạc kết tủa nên X là anđehit đơn chức.
Gọi công thức phân tử của X là R-CHO
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình:
CTCT của X là: CH3-CH2-CHO (propanal)
Đáp án B
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.
Sản phẩm cháy sau phản ứng gồm CO2 và H2O
Vì khi cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu thêm được 15 gam kết tủa nên trong dung dịch X có chứa muối Ca(HCO3)2 :
Mà công thức phân tử của A cũng chính là công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của A là C2H2O3.
Đáp án B
C 7 H 8 + nAgNO 3 + nNH 3 → C 7 H 8 - n Ag n + nNH 4 NHO 3