Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi hóa trị của kim loại M là n
M + nHCl → MCln + n/2H2
nHCl = \(\dfrac{21,9}{36,5}\)= 0,6 mol
nM = \(\dfrac{0,6}{n}\)=> MM = \(\dfrac{7,2n}{0,6}\) = 12n
=> Với n = 2 và MM = 24 g/mol là giá trị thỏa mãn
Kim loại M là Magie (Mg)
nHCl = 21,9/36,5 = 0,6 (mol)
PTHH: RO + 2HCl -> RCl2 + H2
nRO = 0,6/2 = 0,3 (mol)
M(RO) = 12/0,3 = 40 (g/mol)
=> R + 16 = 40
=> R = 24
=> R là Mg
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
0,3 0,6
\(\overline{M_R}=\dfrac{12}{0,3}=40đvC\)
Vậy R là Canxi
CTHH oxit đó là \(CaO\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\)
Gọi kim loại hóa trị 2 là X
\(X+2HCl\rightarrow\left(t^o\right)XCl_2+H_2\)
1 2 1 1 ( mol )
0,3 0,6 ( mol )
\(M_X=\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{12}{0,3}=40\) ( g/mol )
=> X là Canxi ( Ca )
\(n_R=\dfrac{75,6}{M_R}mol\)
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{104,4}{2M_R+16n}mol\)
\(R_2O_n+H_2\rightarrow\left(t^o\right)2R+nH_2O\)
\(\dfrac{104,4}{2M_R+16n}\) -----> \(\dfrac{208,8}{2M_R+16n}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{208,8}{2M_R+16n}=\dfrac{75,6}{M_R}\)
\(\Leftrightarrow208,8M_R=151,2M_R+1209,6n\)
\(\Leftrightarrow57,6M_R=1209,6n\)
\(\Leftrightarrow M_R=21n\)
Xét :
n=1 => Loại
n=2 => Loại
n=3 => Loại
\(n=\dfrac{8}{3}\) => R là sắt ( Fe )
Vậy Kim loại đó là sắt ( Fe )
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{75,6}{2.56}=0,675mol\)
\(V_{H_2}=0,675.22,4=15,12l\)
Câu 1:
Giả sử KL là A có hóa trị n.
PT: \(4A+nO_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_n\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{10,8}{M_A}\left(mol\right)\), \(n_{A_2O_n}=\dfrac{20,4}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=2n_{A_2O_3}\Rightarrow\dfrac{10,8}{M_A}=\dfrac{2.20,4}{2M_A+16n}\Rightarrow M_A=9n\left(g/mol\right)\)
Với = 3 thì MA = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: A là Al.
Câu 2:
Giả sử KL cần tìm là A có hóa trị n.
PT: \(4A+nO_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_n\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{8,4}{M_A}\left(mol\right)\), \(n_{A_2O_n}=\dfrac{16,6}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=2n_{A_2O_n}\Rightarrow\dfrac{8,4}{M_A}=\dfrac{2.16,6}{2M_A+16n}\Rightarrow M_A=\dfrac{336}{41}n\)
→ vô lý
Bạn xem lại đề câu này nhé.
Câu 3:
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{16,1}{36,5}=\dfrac{161}{365}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{\dfrac{161}{365}}{6}\), ta được HCl dư.
THeo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=3n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{161}{365}-0,3=\dfrac{103}{730}\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{103}{365}.36,5=5,15\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\), \(n_{CuO}=\dfrac{30}{80}=0,375\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,375-0,15=0,225\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 0,15.64 + 0,225.80 = 27,6 (g)
$n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1(mol)$
$AO+H_2\xrightarrow{t^o}A+H_2O$
Theo PT: $n_A=n_{H_2}=0,1(mol)$
$\to M_A=\dfrac{6,4}{0,1}=64(g/mol)$
$\to A:Cu$
Vậy CT oxit là $CuO$
Gọi kim cần tìm là A có hóa trị là x ( x ϵ N* )
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(2A+2xHCl\rightarrow2ACl_x+xH_2\uparrow\)
2.....................2x................2................x (mol)
\(0,6x\leftarrow0,6\rightarrow0,6x\rightarrow0,3\) (mol)
Theo đề bài ra ta có:
\(m_A=7,2\left(g\right)\) hay \(m_A=n_A.M_A=0,6x.M\Leftrightarrow7,2=0,6x.M_A\)
\(\Rightarrow M_A=12x\)
Lập bảng:
Vậy kim loại A cần tìm là Mg
Gọi kim loại cần tìm là R
Gọi hóa trị của kim loại R là x.
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2R+2xHCl\rightarrow2RCl_x+xH_2\)
.\(0,6x\)..................0,6
Theo đề bài ta có: \(m_R=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{12}{0,6x}=20x\)
Biện luận:
=> R là kim loại Canxi (Ca) có hóa trị II.