Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1CH2OH
CnH2n+1 CH2OH + ½ O2 → CnH2n+1CHO + H2O (1)
CnH2n+1 CH2OH + O2 → CnH2n+1COOH + H2O (2)
BTKL => mO2 = mX – mancol = 7,36 – 5,12 = 2,24 (g)
=> nO2 = 2,24 / 32 = 0,07 (mol)
=> Số mol O2 trong mỗi phần = 0,035 (mol)
TH1: Ancol ban đầu khác CH3OH
Phần 1: n C n H 2 n + 1 C H O = 1 2 n A g = 0 , 11 ( m o l ) => sản phẩm sau phản ứng chỉ có andehit phản ứng với AgNO3/NH3.
=> > 2nO2 = 0,07 ( vì nandehit (1) < 2nO2 = 0,07 ) => loại
TH2: Ancol ban đầu là CH3OH => nCH3OH = 5,12/32 = 0,16 (mol) => Trong ½ phần nCH3OH = 0,16/2 = 0,08 (mol)
CH3OH + ½ O2 → HCHO + H2O
CH3OH + O2 → HCOOH + H2O
Phần 1: Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là a và b (mol)
Ta có hệ phương trình: ∑ n O 2 = 0 , 5 a + b = 0 , 035 ∑ n A g = 4 a + 2 b = 0 , 22 ⇒ a = 0 , 05 b = 0 , 01
Phần 2: Sản phẩm gồm HCHO: 0,05 (mol) ; HCOOH: 0,01 (mol) ;
H2O: 0,06 (mol) ; CH3OH dư = (0,08-0,06)=0,02 (mol)
Cho sản phẩm tác dụng với Na thì có HCOOH, H2O và CH3OH dư đều phản ứng
=> mrắn = mHCOONa + mNaOH + mCH3ONa
= 0,01.68 + 0,06.40 + 0,02.54
= 4,16 (g)
Gần nhất với 4,2 g
Đáp án D
Chú ý:
H2O và ancol đều tác dụng với Na
Gọi: CT của rượu : CnH2n+1OH ( x mol )
CT của axit : CnH2n+1COOH ( y mol )
mX = x ( 14n + 18 ) + y ( 14n + 46) = 13.4 (g)
<=> 14n ( x + y) + 18 ( x + y) + 28y = 13.4 (1)
CnH2n+1OH + Na --> CnH2n+1ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
x________________________________0.5x
CnH2n+1COOH + Na --> CnH2n+1COONa + \(\frac{1}{2}\) H2
y_____________________________________0.5y
nH2 = 0.5x + 0.5y = 0.1
<=> x + y = 0.2 (2) => 0 < y < 0.2
ay (2) vào (1) :
14n*0.2 + 18*0.2 + 28y = 13.4
<=> 2.8n + 28y = 9.8
<=> y = \(\frac{9.8-2.8n}{28}\)
<=> \(0< \frac{9.8-2.8n}{28}< 0.2\)
<=> 0 < 9.8 - 2.8n < 5.6
<=> 1.5 < n < 3.5
<=> \(\left[{}\begin{matrix}n=2\\n=3\end{matrix}\right.\)
Vậy : CTPT A : C2H5COOH và CTPT của B : C2H5OH
CTPT A : C3H7COOH và CTPT của B : C3H7OH
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng, ta có mH2 = 0,3 gam => số mol rượu là 0,3 mol
=> M trung bình của rượu: 15,6 : 0,3 = 52 đvC
=> 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol Hidro là 0,15 mol
=> Khi tách nước thì 2 nhóm OH sẽ tách ra 1 nước, còn ở phản ứng 1 mỗi nhóm OH sẽ tách ra 1 nguyên tử H nên số mol hidro ở phản ứng 1 bằng số mol nước ở phản ứng 2, do đó khối lượng ete thu được: m ete = 15,6 – 0,15.18 = 12,9 gam
Đáp án là A
Hỗn hợp X: H2 và CnH2nO
M trước= 18.8 => mtrước=37.6g
2 mol X nhiệt độ, xúc tác Ni sau một thời gian M sau= 9.4*4=37.6
Ta có mtrước = msau => 37.6= 37.6*(2 - nH2 phản ứng)
=> phản ứng = n rượu trong Y =2* sinh ra = 1 mol
Nên sinh ra=0.5*22.4= 11.2 lit
Đáp án A
Ta có: X + NaHCO3 → muối + CO2 + H2O
Nếu có NaHCO3 dư khi cô cạn dung dịch ta có:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 +H2O
Do đó chất rắn sau phản ứng gồm muối và có thể có Na2CO3; n H 2 O = n C O 2
Bảo toàn khối lượng ta có:
m C O 2 + m H 2 O + m c h ấ t r ắ n = m X + m N a H C O 3
G ọ i n X = n N a H C O 3 p h ả n ứ n g = x ⇒ n N a H C O 3 d ư = 0 , 3 - x t a c ó : n C O 2 = x + 1 2 ( 0 , 3 - x ) = 0 , 275 ( m o l ) ⇒ x = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ M ¯ = 12 , 9 0 , 25 = 51 , 6
Vì X gồm 2 axit đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử
=> X gồm HCOOH và CH3COOH
Gọi số mol mỗi chất lần lượt là a,b(mol)
Vậy
Chú ý:
- Đề bài cho X tác dụng hết với NaHCO3 tức là X chắc chắn hết còn NaHCO3 có thế dư. Ta lại thấy nếu chất rắn khan thu được chỉ gồm muối mà ta đã biết khối lượng X, khối lượng NaHCO3 thì ta hoàn toàn tính được khối lượng chắt rắn khan. Do đó ta sẽ nghĩ đến rằng bài toán không đơn giản như thế tức là NaHCO3 dư.
- Khi cô cạn dung dịch muối -HCO3 ta luôn phải nhớ rằng sẽ thu được muối cacbonat, CO2 và H2O