Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận thấy: Đốt cháy A và đốt cháy Y cần thể tích khí O2 là như nhau. Ta có
BTNT C: nCO2 = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4
BTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mH2O = 7,2g
Chọn D
m d d s a u p ư = m c h ấ t t h a m g i a p ư – m H 2 → m d d s a u p ư = m Z n + m H C l – m H 2 = 16 , 25 + 300 – 0 , 25 . 2 = 315 , 75 g a m .
=> nX+T = 0,12
=> nCO2 – nH2O = 0,5 – 0,36 = 0,14 >nT
=> Y là axit không no
nCO2 = 1 . 0,08 + b . 0,06 + c . 0,04 = 0,5 (với b là số nguyên tử C trong Y và c là số nguyên tử C trong T)
1,5b + c = 10,5
=> 3b +2c = 21
T: CH2 = CH – COO – CH2 – CH2 - OOCH
Chọn D
3 cacbohidrat tráng gương được là: glucozo, fructozo, mantozo và tỉ lệ tạo Ag đều là 1 : 2.
nglucozo = (36 . 10%) : 180 = 0,02
=> mAg = 0,02 . 2 . 60% . 108 = 2,592g
Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra CO 2 và H 2 O . Khi qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc thì H 2 O bị hấp thụ. Vậy khối lượng H 2 O là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :
Ca OH 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓+ H 2 O
Theo phương trình : n CO 2 = n CaCO 3 = 10/100 = 0,1 mol
Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).
Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).
Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z
Ta có :
60 gam A → 12x gam C → y g H → 16z gam O
3 gam → 1,2 gam → 0,2 gam → 1,6 gam
x = 1,2x60/36 = 2; y = 60x0,2/3 = 4
z = 1,6x60/48 = 2
→ Công thức phân tử của A là C 2 H 4 O 2
Gọi CTPT của oxit sắt là Fe2Ox.
Fe2Ox + xCO --to--> 2Fe + xCO2 (1)
0,1 0,1x 0,2 0,1x (mol)
CuO + CO --to--> Cu + CO2 (2)
y y y y (mol)
=> B: Fe, Cu
=> D: CO2
Lấy toàn bộ B cho tác dụng với H2SO4 dư:
Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
a a a a (mol)
KL dd sau phản ứng tăng 10,8 g
=> mFe - mH2 = 10,8
<=> 56a - 2a = 10,8 => a = 0,1
Thay vào pt (1), gọi y là số mol Cu, thay vào pt (2)
Dẫn toàn bộ CO2 vào dd Ca(OH)2:
nCaCO3 = 0,25 (mol)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư.
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,25 (mol)
<=> 0,1x + y = 0,25
(56.2 + 16x).0,1 + 80y = 28
=> x = 0,5, y = 0,2 (loại) (do x không phải là số tự nhiên khác 0)
TH2: CO2 dư, kết tủa tan 1 phần.
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
0,35 0,35 0,35 0,35 (mol)
CO2 + CaCO3 +H2O ----> Ca(HCO3)2
0,1 0,1 (mol)
=> nCO2 = 0,45 (mol)
=> 0,1x + y = 0,45
(56.2 + 16x).0,1 + 80y = 28
<=> x = 3, y = 0,15 (nhận)
Vậy CTPT của oxit sắt là Fe2O3
PTHH: \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{300\cdot3,65\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,3}{8}\) \(\Rightarrow\) Fe3O4 còn dư, HCl p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,0375\left(mol\right)\\m_{FeCl_3}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\cdot232=14,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,0375\cdot127+0,075\cdot162,5=16,95\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol); nHCl = (300.3,65%)/36,5= 0,3(mol)
a) PTHH: Fe3O4 + 8 HCl -> 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
b) Ta có: 0,3/8 < 0,1/1
=> Fe3O4 dư, HCl hết, tính theo nHCl.
=> nFe3O4(p.ứ)= nFeCl2= nHCl/8=0,3/8= 0,0375(mol)
=> mFe3O4(dư)= (0,1- 0,0375).232=14,5(g)
c) nFeCl3= 2/8. 0,3= 0,075(mol)
=> mFeCl3= 0,075.162,5=12,1875(g)
mFeCl2= 0,0375. 127=4,7625(g)
=>m(muối)= 12,1875+ 4,7625= 16,95(g)
Đáp án : D
C 6 H 12 O 6 + A g 2 O → C 6 H 12 O 7 + 2 A g ( 1 ) n A g = 86 , 4 108 = 0 , 8 m o l
T h e o P T H H ( 1 ) t a c ó : n g l u c o z ơ = 1 2 n A g = 1 2 . 0 , 8 = 0 , 4 m o l C 6 H 12 O 6 → m e n r ư ợ u 2 C 2 H 5 O H + 2 C O 2
0 , 4 → 0 , 8 m o l C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O 0 , 8 → 0 , 8 m o l
- > m C a C O 3 = 0 , 8 . 100 = 80 g a m
⇒ Chọn C.