Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,05.........0,1..............0,05
=> Phản ứng xảy ra hoàn tòan
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,05.............0,06
Lập tỉ lệ \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,06}{2}\) => Sau phản ứng MgCl2 dư
=>\(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,03.58=1,74\left(g\right)\)
\(Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2+H_2\\ MgCl_2+2NaOH \rightarrow Mg(OH)_2+2NaCl\\ n_{HCl}=0,1mol\\ n_{Mg}=0,05mol\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05mol\\ n_{NaOH}=0,06mol\\ MgCl_2: 0,05>NaOH:\frac{0,06}{2}=0,03 \Rightarrow \text{MgCl2 dư, NaOH hết}\\ n_{Mg(OH)_2}=\frac{1}{2}NaOH=\frac{1}{2}.0,06=0,03mol\\ m_{Mg(OH)_2}=0,03.58=1,74g \)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Dung dịch B: FeSO4
Chất rắn A: Fe dư và Cu tạo thành.
a)
A tác dụng với HCl dư:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn còn lại sau phản ứng: Cu
\(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
b)
\(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(OH^-\rightarrow2OH^-\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Tính được khối lượng NaOH, CM NaOH với dữ kiện đề thui chứ ko tính được khối lượng dung dịch NaOH đâu.
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
nAl = 0,1 nNaOH = 0,12
Giai đoạn 1: Al tác dụng với NaOH
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ---> 2NaAlO2 + 3H2
ban đầu: 0,1.......0,12
pứ:.........0,1........0,1...............................0,1...........0,15
kết thúc: 0..........0,02.............................0,1.............0,15
Sau phản ứng còn 0,02 mol NaOH dư. Sản phẩm gồm 0,1 mol NaAlO2 và 0,15 mol H2.
Giai đoạn 2: Thêm HCl vào dung dịch X
nHCl = 0,18
PTHH: HCl + NaOH ----> NaCl + H2O
Bđ:.......0,18.....0,02
Pứ:.......0,02....0,02
KT:......0,16.....0
Sau khí HCl pứ với NaOH thì còn lại 0,16mol. HCl còn lại sẽ phản ứng với NaAlO2 để tạo kết tủa.
PTHH: HCl + NaAlO2 + H2O ---> Al(OH)3↓ + NaCl
Bđ:.......0,16......0,1.........
Pứ:.......0,1.........0,1............................0,1
KT:......0,06.......0...............................0,1
Do HCl còn dư nên tiếp tục tác dụng với kết tủa
PTHH: 3HCl + Al(OH)3 ---> AlCl3 + 3H2O
Bđ:........0,06.........0,1
pứ:........0,06..........0,02
KT:........0..............0,08
Vậy kết thúc giai đoạn 2 thì còn dư 0,08 mol Al(OH)3.
mkết tủa = 0,08*78 = 6,24 g
\(a.HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
PỨ trung hoà
\(b,n_{NaOH}=0,1.1=0,1mol\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl}0,1mol\\ m=m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ c,m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\\ d,n_{HCl}=\dfrac{73.10}{100.36,5}=0,2mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl,pứ}=n_{NaOH}=0,1mol\\ m_{HCl,dư}=\left(0,2-0,1\right).36,5=3,65g\)
a) nNaOH = 0,1 mol
nBa(OH)2 = 0,05 mol
2NaOH (0,1) + H2SO4 (0,05) ----> Na2SO4 + 2H2O (1)
Ba(OH)2 (0,05) + H2SO4 (0,05) -----> BaSO4 (0,05) + 2H2O (2)
- Theo PTHH (1,2): nH2SO4 = 0,1 mol
=> mH2SO4 = 9,8 gam
=> mdd H2SO4 = 98 gam
b) -Theo PTHH 2: nBaSO4 = 0,05 mol
=> mBaSO4 = 11,65 gam
pthh: 6NaOH + Al2(SO4)3 ===> 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
sản phẩm kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3 nên số mol của chất kết tủa = nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1(mol)
theo pthh: nNaOH = 3nAl(OH)3 = 0,1\(\times\)3= 0,3 (mol)
VddNaOH = 100/1000 = 0,1 (l)
CM ddNaOH = nNaOH/VddNaOH = 0,3/0,1 = 3M
thanks