K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tổng quan kiến thức trong chương trình tiếng Anh lớp 6 mà bạn cần biết Đại từ nhân xưng Đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ, đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi người dùng không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng nằm ở 3 ngôi (ngôi I, ngôi...
Đọc tiếp

Tổng quan kiến thức trong chương trình tiếng Anh lớp 6 mà bạn cần biết

Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ, đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi người dùng không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.

Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng nằm ở 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) ở số ít và số nhiều.

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh, diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh, diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Từ dùng để hỏi
Câu hỏi Wh & Câu hỏi Yes/No:

Who (ai): hỏi người
Where (ở đâu): hỏi địa điểm/ nơi chốn
When (khi nào): hỏi thời điểm/ thời gian
Whose (của ai): hỏi về chủ sở hữu
Why (tại sao): hỏi lý do
What: hỏi sự vật/ sự việc
What time (mấy giờ): hỏi giờ/ thời gian làm việc gì đó
Which School/ Grade/ Class/ Floor: hỏi về trường/ khối/ lớp/ tầng nào
How many + plural noun (số lượng bao nhiêu): hỏi số lượng đếm được
How (như thế nào/ bằng cách nào): hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái

Vị trí của tính từ
a. Adj đứng sau be để bổ nghĩa cho S:

S + be + adj
Ví dụ: My school is big.
b. Adj đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó:

S + be + (a/an/the) + adj + noun.
VD: It is an old city.
c. Dạng câu hỏi:

Be + S + adj?
VD: Is your house big? – Yes, it is./ No, it isn’t.
Lưu ý:

Động từ be phải phù hợp với S.
Khi adj bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có mạo từ a/ an hoặc the đứng trước.

Một số mẫu câu hỏi và trả lời trọng tâm trong chương trình tiếng Anh lớp 6
Hỏi & trả lời với OR – Question:

Be + S + noun or noun?
VD: Are you an engineer or a teacher? – I’m a teacher.

Hỏi & trả lời về trường học:

Which school + do/does + S + go to?
S + go/ goes + tên (trường) + school.
VD: Which school do you go to? – I go to Bui Thi Xuan school.

Hỏi & trả lời về khối lớp/ lớp:

Which grade/class + be + S + in?
S + be + in + grade + số (lớp)
S + be + in + class + số (lớp)/ tên (lớp)
VD: Which class are they in? – They are in class 6A1.

Hỏi & trả lời về tầng lầu:

Which floor + be + S + on?
S + be + on + the + số thứ tự + floor
VD: Which floor is your classroom on? – It’s on the second floor.

Hỏi & trả lời về số lượng:

How many + noun (số nhiều) + are there …?
How many + noun (số nhiều) + do/does + S + Vbare ?
VD: How many classrooms are there in your school? – There are 60 classrooms in my school.

Hỏi & trả lời về hoạt động hằng ngày:

What + do/does + S + do …?
VD: What do you do every morning? I go to school every morning.

Hỏi & trả lời về giờ giấc:

What time is it?
VD: What time is it? Its 10 o’clock.

What time do/does + S + Vbare + … ?
S + V(s/es) + at + time
VD: What time do we have Math? We have it at half-past twelve.

-----Chuc Ban Hoc Tot----

0
30 tháng 12 2023

1. Does your neighborhood have the square?

2. There is a living room, a kitchen, a bathroom and two bedrooms.

3. My class has 25 students.

4. There are five rooms in my house.

5. We don't have a telephone in teh living room.

6. There are many islands and caves in Ha Long Bay.

7. We have some chairs and table in the kitchen.

8. Only a few people can understand his lecture.

2 tháng 1

1.Is there the square in your neighbourhood?
-) Does your neighbourhood ___have a square ?___________________________
2.My house has a livingroom,a kitchen,a bathroom and two bedrooms
-) There _____is a livingroom,a kitchen,a bathroom and two bedrooms in my house_________________________
3.There are 35 students in my class
-) My class ___has 35 students___________________________
4. My house has got five rooms 
-)There ___are 5 rooms in my house___________________________
5.There isn't a telephone in the livingroom
-) We ____don't have a telephone in the living room__________________________
6. Ha Long Bay has many islands and caves
-)There ____are many islands and caves in Ha Long Bay__________________________
7. There are some chairs and a table in the kitchen
-) We have __some chairs and a table in the kitchen____________________________
8. Not many people can understand his lecture
-) Only ______a few people can understand his lecture________________________

7 tháng 5 2019

On the occasion of my tenth birthday, my dad gave me a great robot.

This robot looks like a little kid. He was only about two inches tall, he was made of a light hard plastic and light blue. The big head like a square box placed on the body, not see the neck makes him look strangely strange! There are two antennae on each side, with two large ears, such as two halves of orange attached to the sides of the head with two very large round screws. My body as well as the rectangular box upright, there are lines decorated decorations look like he wears an armor. Behind the back there was a small hollow of two small batteries, close to the knob knob black switch. Two hands and two feet are also connected by small square boxes and attached to the body by large screws. Thanks to this, the limbs can turn in easy directions.

I turn on the switch knob, immediately the robot works immediately. From his belly, the shouts emit as his legs begin to move. Legs step by step step by step, his hands waving to the steps. The most funny thing is that the head looks right, then turns to the left as a hunt for the enemy. Going, touching the bottom of the table or the corner of the cabinet, you automatically avoid the other direction. The shouts and footsteps of the uncle led the cockroaches in the corner of the panic fled.I love playing with this robot, I see you as a quiet and intelligent little friend.

Dịch :

Nhân dịp sinh nhật lần thứ mười của tôi, bố tôi đã cho tôi một con robot tuyệt vời.
Robot này trông giống như một đứa trẻ. Anh ta chỉ cao khoảng hai inch, anh ta được làm bằng nhựa cứng và màu xanh nhạt. Cái đầu to như cái hộp vuông đặt trên thân, không thấy cổ khiến anh trông lạ đến lạ! Có hai râu ở mỗi bên, với hai tai lớn, chẳng hạn như hai nửa quả cam được gắn vào hai bên đầu bằng hai ốc vít tròn rất lớn. Cơ thể tôi cũng như chiếc hộp hình chữ nhật thẳng đứng, có những đường trang trí trang trí trông giống như anh ta mặc áo giáp. Đằng sau lưng có một hốc nhỏ gồm hai cục pin nhỏ, sát nút vặn màu đen. Hai bàn tay và hai bàn chân cũng được kết nối bằng các hộp vuông nhỏ và gắn vào thân bằng ốc vít lớn. Nhờ điều này, các chi có thể xoay theo hướng dễ dàng.
Tôi bật núm chuyển đổi, ngay lập tức robot hoạt động ngay lập tức. Từ bụng anh, tiếng hét phát ra khi chân anh bắt đầu di chuyển. Từng bước chân từng bước, đôi tay anh vẫy vẫy theo từng bước. Điều buồn cười nhất là cái đầu nhìn bên phải, sau đó rẽ sang trái như một cuộc săn lùng kẻ thù. Đi, chạm vào đáy bàn hoặc góc tủ, bạn tự động tránh hướng khác. Tiếng la hét và bước chân của chú dẫn con gián trong góc hoảng loạn bỏ chạy. Tôi thích chơi với con robot này, tôi thấy bạn là một người bạn nhỏ thầm lặng và thông minh.

7 tháng 5 2019
In future, when robots can be used both in homes and in other areas, it could improve the standard of living of people. House hold chores took significant cut in humans' life. Many people burn their energy on their day to day tasks like cooking, cleaning etc after coming from work. When robots can complete such jobs, people can spend more time with their family and friends. . When people get more time, they can talk freely and resolve such issues and eventually create happy society. Robots can be used on certain jobs to curb accidents due to negligent behaviour of some people. When robots are used on such work, it does not cause any human life due to accidents at the work places. Human resource can be efficiently used by involving humans to perform those tasks which demand human skills like critical thinking, problem solving etc while robots can be used on low end jobs like moving cargos, heavy weights lifting etc. While some people talk about how robots can be useful to human, others voice their concerns like demotion in human values and creation of lazy society due to heavy dependency on robots. When robots become cheaper to produce, employers may prefer to use more robots than humans. As the technology constantly improves the capabilities of robots, it could undermine the values of humans. Many people may rely on robots heavily. Some may even develop a habit of using robots on tasks that they can easily do. This could create lazy society. Humans could start to cherish robots at the expense of human lives. In conclusion, robots can be used on anything which can eventually improve humans' standard of living but definitely not at the expense of human lives. Robots can be used to help humans to live in harmony and to form happy societies. This fundamental setup should not be allowed to deteriorate by robots
30 tháng 6 2019

Cụm danh từ: adj + n, trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước màu sắc

=> short dark hair (mái tóc màu tối ngắn)

Cấu trúc phủ

Đáp án: They don’t have short dark hair

Tạm dịch: Họ không có mái tóc ngắn màu tối

16 tháng 5 2018

- Sau tính từ sở hữu (her) là một danh từ (hair).

- Sau từ chỉ mức độ very (rất) là tính từ,

Liên từ and (và) nối 2 từ cùng loại từ với nhau

Đáp án: Her hair is very long and curly

Tạm dịch: Tóc cô ấy rất dài và xoăn.

24 tháng 2 2019

Cấu trúc sẽ là gì trong tương lai: S+will+V_infi

Đáp án:  I will learn one more foreign language next year

Tạm dịch:  Tôi sẽ học thêm một ngoại ngữ vào năm tới

30 tháng 1 2017

Cấu trúc sẽ là gì trong tương lai: S + will + V_infi

Đáp án:  I will tell you something interesting when I see you tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ nói với bạn một điều thú vị khi tôi gặp bạn vào ngày mai.

2 tháng 3 2019

Cấu trúc muốn làm gì: S+want to+V_infi

to + V: chỉ mục đích làm gì

Đáp án:  I want to have a new bicycle to go to school next year

Tạm dịch: Tôi muốn có một chiếc xe đạp mới để đi học vào năm tới.

14 tháng 12 2017

-Your car donated to me

-a pencil that I lost

-the car that my mother gave me