K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2018

Đáp án C

Giả thuyết: Gen đã cho 2 mạch nhưng không biết chiều

  ↓  phiên mã

   mARN

 dịch mã

Polipeptit: giả thuyết cho 5 acid amin

à gen này có mạch gốc từ bộ ba mở đầu (TAX) à bộ ba kết thúc (ATT hay AXT hay ATX) là 7 bộ ba (trừ bộ ba mở đầu và kết thúc)

Vậy chỉ có mạch 1 (chiều từ 2 à 1):TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) ß 

Câu 1: Cho mạch gốc của AND có trình tự như sau: 3’…TAT GXG XAT AAA GGG XXG …5’a. Xác định trình tự nu trên mạch bổ sung và mARN?b. Xác định số lượng axit amin tạo ra từ mạch trên?c. Số lượng axit amin thay đổi như thế nào khi ĐB làm mất 1 nucleotit ở vị trí số 4 trên mạch gốc?Câu 2: Biết 1 mạch ADN có trình tự như sau:3’…ATG XGA TTT GXT TXA GGX TAT TGA…?a. Xác định: Tổng số nucleotit của ADN, số nucleotit mỗi loại?b....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho mạch gốc của AND có trình tự như sau:

 3’…TAT GXG XAT AAA GGG XXG …5’

a. Xác định trình tự nu trên mạch bổ sung và mARN?

b. Xác định số lượng axit amin tạo ra từ mạch trên?

c. Số lượng axit amin thay đổi như thế nào khi ĐB làm mất 1 nucleotit ở vị trí số 4 trên mạch gốc?

Câu 2: Biết 1 mạch ADN có trình tự như sau:

3’…ATG XGA TTT GXT TXA GGX TAT TGA…?

a. Xác định: Tổng số nucleotit của ADN, số nucleotit mỗi loại?

b. Xác định trình tự nuclotit trên mạch gốc, trên mARN?

c. Cho rằng đột biến thay thế nuceotit xảy ra trong AND làm cho nu thứ 7 của Marn được thay bằng U. Xác định số axit amin được tạo ra từ mạch nói trên?

Câu 3: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 24 NST. Loài trên đột biến tứ bội và hình thành thể tứ bội. Tính số lượng NST có trong tế bào của thể tứ bội được hình thành từ loài thực vật trên?

Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của thể một ở một loài thực vật, người ta đếm được 43 nhiễm sắc thể.

a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?

b. Có bao nhiêu trường hợp thể 1 có thể xảy ra? Thể 3 có thể xảy ra?

c. Có bao nhiêu NST ở thể tam bội, tứ bội của loài nói trên

Câu 5: Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội alf trội hoàn toàn.

a. Kiểu gen AaBbDDEe cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử đó.

b. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

c. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 6: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và em trai bị bệnh.

a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh?

b. Xác xuất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là trai bình thường?

ai giúp mình với

 

1
16 tháng 11 2021

Câu 1: a. Mạch bổ sung: 5’… ATA XGX GTA TTT XXX GGX …3’.

mARN: 5’… AUA XGX GUA UUU XXX GGX …3’.

b. mARN có 6 mã bộ ba, không chứa mã kết thúc, tạo ra 6 axit amin.

c. Gen đột biến mất một nuclêôtit ở vị trí số 4 trên mạch gốc mã hóa 5 axit amin.

Câu 2: a. Tổng số nucleotit của ADN là 48; số nucleotit mỗi loại: A = T = 14 nu, G = X = 10 nu.

b. Trình tự nuclêôtit trên:

Mạch gốc: 3’… TXA ATA GXX TGA AGX AAA TXG XAT …5’.

mARN: 5’… AGU UAU XGG AXU UXG UUU AGX GUA …3’.

c. mARN phiên mã từ ADN đột biến: 5’… AGU UAU UGG AXU UXG UUU AGX GUA …3’, mạch này có 8 mã bộ ba, không xuất hiện mã kết thúc, tạo ra 8 axit amin.

Câu 3: Trong mỗi tế bào thể tứ bội có 48 NST, 4n = 48.

Câu 4: a. 2n -1 = 43, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 44.

b. Mỗi tế bào sinh dưỡng bình thường có 22 cặp NST nên loài có tối đa 22 loại thể một, 22 loại thể ba.

c. Thể tam bội 3n = 66, thể tứ bội 4n = 88.

Câu 5: a. Kiểu gen AaBbDDEe cho 23 = 8 loại giao tử gồm ABDE, ABDe, AbDE, AbDe, aBDE, aBDe, abDE, abDe.

b. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1/2.3/4.1.3/4 = 9/32.

c. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1/2.1/4.1.1/4 = 1/32.

Câu 6: undefined

a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh là 1/4(Xb).1/2(Y) = 1/8.

b. Xác xuất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là trai bình thường là 3/4(XB).1/2(Y) = 3/8.

 

9 tháng 6 2019

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

I sai vì mạch 2 có 6 bộ ba tạo ra 6 axit amin. Mạch 1 tạo ra mARN có xuất hiện bộ ba kết thúc nên không tạo ra 5 loại axit amin.

II đúng vì chiều dài của đoạn gen = 18 × 3,4 = 6,12 nm.

III đúng. Có 10 riboxom trượt qua và có 2 mARN nên tạo ra 20 pôlipeptit.

IV đúng. Số axit amin và môi trường cung cấp =20 × 5 = 100.

3 tháng 10 2019

Đáp án A

mARN  có trình tự nu là: 5’ AUU GXG XGA GXX 3’

Các bộ ba đối mã tương ứng là: 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’.

21 tháng 2 2018

Đáp án A

Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là

3’ -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’

21 tháng 2 2018

Đáp án A.

Dựa vào NTBS: A - U, T - A, G - X, X - G

2 tháng 1 2020

Đáp án A

Trình tự phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên là:

3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’

2 tháng 8 2017

Phương pháp: Sử dụng nguyên tắc bổ sung A - U; T-A; G-X; X-G

Cách giải: Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là 3’ – UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA – 5’

Chọn A

21 tháng 12 2017

Đáp án D

Một mch bsung của một đon gen ở vi khuẩn trình tự nucleotitvùng hóa

Gen: 5-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3 ’. 

mARN: 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’.

22 tháng 9 2021

Anh chị ơi giúp em với ạ..  Em đang cần gấp ạ