Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giả thuyết: Gen đã cho 2 mạch nhưng không biết chiều
↓ phiên mã
mARN
↓ dịch mã
Polipeptit: giả thuyết cho 5 acid amin
à gen này có mạch gốc từ bộ ba mở đầu (TAX) à bộ ba kết thúc (ATT hay AXT hay ATX) là 7 bộ ba (trừ bộ ba mở đầu và kết thúc)
Vậy chỉ có mạch 1 (chiều từ 2 à 1):TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) ß
Câu 1: a. Mạch bổ sung: 5’… ATA XGX GTA TTT XXX GGX …3’.
mARN: 5’… AUA XGX GUA UUU XXX GGX …3’.
b. mARN có 6 mã bộ ba, không chứa mã kết thúc, tạo ra 6 axit amin.
c. Gen đột biến mất một nuclêôtit ở vị trí số 4 trên mạch gốc mã hóa 5 axit amin.
Câu 2: a. Tổng số nucleotit của ADN là 48; số nucleotit mỗi loại: A = T = 14 nu, G = X = 10 nu.
b. Trình tự nuclêôtit trên:
Mạch gốc: 3’… TXA ATA GXX TGA AGX AAA TXG XAT …5’.
mARN: 5’… AGU UAU XGG AXU UXG UUU AGX GUA …3’.
c. mARN phiên mã từ ADN đột biến: 5’… AGU UAU UGG AXU UXG UUU AGX GUA …3’, mạch này có 8 mã bộ ba, không xuất hiện mã kết thúc, tạo ra 8 axit amin.
Câu 3: Trong mỗi tế bào thể tứ bội có 48 NST, 4n = 48.
Câu 4: a. 2n -1 = 43, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 44.
b. Mỗi tế bào sinh dưỡng bình thường có 22 cặp NST nên loài có tối đa 22 loại thể một, 22 loại thể ba.
c. Thể tam bội 3n = 66, thể tứ bội 4n = 88.
Câu 5: a. Kiểu gen AaBbDDEe cho 23 = 8 loại giao tử gồm ABDE, ABDe, AbDE, AbDe, aBDE, aBDe, abDE, abDe.
b. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1/2.3/4.1.3/4 = 9/32.
c. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1/2.1/4.1.1/4 = 1/32.
Câu 6:
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh là 1/4(Xb).1/2(Y) = 1/8.
b. Xác xuất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là trai bình thường là 3/4(XB).1/2(Y) = 3/8.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai vì mạch 2 có 6 bộ ba tạo ra 6 axit amin. Mạch 1 tạo ra mARN có xuất hiện bộ ba kết thúc nên không tạo ra 5 loại axit amin.
II đúng vì chiều dài của đoạn gen = 18 × 3,4 = 6,12 nm.
III đúng. Có 10 riboxom trượt qua và có 2 mARN nên tạo ra 20 pôlipeptit.
IV đúng. Số axit amin và môi trường cung cấp =20 × 5 = 100.
Đáp án A
mARN có trình tự nu là: 5’ AUU GXG XGA GXX 3’
Các bộ ba đối mã tương ứng là: 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’.
Đáp án A
Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là
3’ -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
Đáp án A
Trình tự phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên là:
3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
Phương pháp: Sử dụng nguyên tắc bổ sung A - U; T-A; G-X; X-G
Cách giải: Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là 3’ – UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA – 5’
Chọn A
Đáp án D
Một mạch bổ sung của một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở vùng mã hóa là
Gen: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3 ’.
mARN: 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’.
Trình tự mạch còn lại là: \(3'TTAXGXATXGTA5'\)