Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH :
2Na + 2HCl-->2NaCl + H2
x.....................................................x/2
Mg+2HCl -->MgCl2 + H2
x.......................................................x
2Al +6HCl-->2AlCl3 + 3H2
x...........................................3/2x
vì x dương nên \(\dfrac{3}{2}x>x>\dfrac{x}{2}\)
Vậy kim loại cho nhiều khí H2 nhất là Al
b,
2Na + 2HCl-->2NaCl + H2
2x.....................................................x
Mg+2HCl -->MgCl2 + H2
x.......................................................x
2Al +6HCl-->2AlCl3 + 3H2
2/3x....................................................x
mNa = 2x .23=46x(g)
mMg=x .24= 24x(g)
mAl = 2/3x.27=18x(g)
x dương => \(46x>24x>18x\)
Vậy nếu dùng cùng 1 lượng H2 thì khối lượng Al ít nhất .
PT: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
mol \(\dfrac{1,5}{n}\) \(\leftarrow0,75\)
\(M_M=\dfrac{13,5}{\dfrac{1,5}{n}}=9n\)
Vì n là hóa trị của kim loại nên \(n\in\left\{1;2;3\right\}\)
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 9 | 18 | 27 |
KL | loại | loại | Al |
→ M là Al (Nhôm)
a. PTHH: \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\\ \dfrac{x}{23}mol:\dfrac{x}{23}mol\rightarrow\dfrac{x}{23}mol:\dfrac{x}{46}mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \dfrac{x}{24}mol:\dfrac{x}{12}mol\rightarrow\dfrac{x}{24}mol:\dfrac{x}{24}mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \dfrac{x}{27}mol:\dfrac{x}{9}mol\rightarrow\dfrac{x}{27}mol:\dfrac{x}{18}mol\)
Gọi khối lượng các kim loại trên là x.
\(n_{Na}=\dfrac{x}{23}\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{x}{24}\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{x}{27}\left(mol\right)\)
\(N_{HCltrongpuvoiNa}=\dfrac{x}{23}.22,4=\dfrac{22,4x}{23}\left(Phantu\right)\)
\(n_{HCltrongpuvoiMg}=\dfrac{x}{12}.22,4=\dfrac{22,4x}{12}\left(Phantu\right)\)
\(N_{HCltrongpuvoiAl}=\dfrac{x}{9}.22,4=\dfrac{22,4x}{9}\left(Phantu\right)\)
Vậy kim loại cần số phân tử HCl ít nhất để hòa tan là Na.
Câu a mình ghi lộn số nhé! 22,4 đổi thành \(6.10^{23}\) nhé bạn! Kết quả không đổi nhé.
b. PTHH: \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\\ ymol:ymol\rightarrow ymol:\dfrac{y}{2}mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ ymol:2ymol\rightarrow ymol:ymol\)'
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ ymol:3ymol\rightarrow ymol:\dfrac{3}{2}ymol\)
Gọi số mol của 3 kim loại trên là y.
\(V_{HtrongpuvoiNa}=11,2y\left(l\right)\)
\(V_{HtrongpuvoiMg}=22,4y\left(l\right)\)
\(V_{HtrongpuvoiAl}=\dfrac{3y}{2}.22,4=33,6y\left(l\right)\)
Vậy nếu hòa tan cùng số mol các kim loại thì thể tích Hidro thu được từ Al là nhiều nhất.
$\bullet$ Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường: `Ca` , `Na` , `K` , `Li`
$\bullet$ Phương trình phản ứng:
`Ca+H_2O->Ca(OH)_2+H_2`
`Na+H_2O->NaOH+H_2`
`K+H_2O->KOH+H_2`
`Li+H_2O->LiOH+H_2`
a.
2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2
2K + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2
Ca + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2
Ca + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
Ba + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2
Ba + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + H2
b.
- Kim loại điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là Na, K, Mg, Ca, Fe, Ba, Zn, Al vì các kim loại này đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên sẽ tác dụng đước với axit (loãng) sẽ tạo ra muối và khí H2
B
B