Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a)Bte:3n_{Fe}+3n_{Al}=n_{Ag}\\ \Leftrightarrow n_{Ag_3}=0,1.3+0,1.3\\ \Leftrightarrow n_{Ag}=0,6mol\\ m_{rắn}=m_{Ag}=0,6.108=64,8g\\ BTNT\left(Ag\right):n_{Ag}=n_{AgNO_3}=0,6mol\\ V_{AgNO_3}=\dfrac{0,6}{2}=0,3l\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow0,1=2n_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow n_{Al_2O_3}=0,05mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Leftrightarrow0,1=2n_{Fe_2O_3}\\ \Leftrightarrow n_{Fe_2O_3}=0,05mol \\ b=m_{oxit.bazo}=0,05.\left(160+102\right)=13,1g\)
Đáp án C
Các phương trình phản ứng :
M tác dụng với O2: 4 M + 2 n O 2 → t 0 2 M n O n
Chất rắn sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl thu được khí H2, chứng tỏ chất rắn sau có M dư nên O2 hết - chất rắn sau gồm M dư và M2On :
Tính toán:
Số mol H2 thu được là: n H 2 = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6 m o l
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron cho cả quá trình:
Bài 1.1 :
Axit axetic mạnh hơn axit cacbonic :
$2CH_3COOH + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
Axit axetic yếu hơn axit sunfuric :
$2CH_3COONa + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2CH_3COOH$
Bài 1.2 :
a)
n C = n CO2 = 0,2(mol)
n H = 2n H2O = 0,6(mol)
n O(trong Z) = (4,6 - 0,2.12 - 0,6.1)/16 = 0,1(mol)
n C : n H : n O = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
Mặt khác, Z có tác dụng Na tạo H2 nên Z có thể chứa 1 nhóm OH(chứa 1 nguyên tử O)
Do đó CTPT của Z là C2H6O - C2H5OH(ancol etylic)
b)
X : tinh bột
Y : glucozo
T : CO2
M : CaCO3
$(C_6H_{10}O_5 + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} n C_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 +2 C_2H_5OH$
$CO_2 +C aO \xrightarrow{t^o} CaCO_3$
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{KMnO_4}1=\dfrac{1}{2}\cdot0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1.792}{22.4}=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{M\left(dư\right)}=\dfrac{0.08\cdot2}{n}=\dfrac{0.16}{n}\left(mol\right)\)
\(n_{M\left(pư\right)}=\dfrac{0.05\cdot4}{n}=\dfrac{0.2}{n}\left(mol\right)\)
\(m_M=\left(\dfrac{0.16}{n}+\dfrac{0.2}{n}\right)\cdot M=11.7\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow0.36M=11.7n\)
\(\Leftrightarrow M=32.5n\)
\(BL:n=2\Rightarrow M=65\)
\(M:Zn\)
\(\)
BT e: \(3n_{Al}+2n_{Mg}=4n_{O_2}+2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow3\cdot0,1+2\cdot0,05=4\cdot0,05+2\cdot x\)
\(\Rightarrow x=0,1mol\)
\(m=m_{Al}+m_{Mg}+m_{O_2}+m_{Cl_2}\)
\(=0,1\cdot27+0,05\cdot24+0,05\cdot2\cdot16+0,1\cdot35,5\cdot2\)
\(=12,6g\)
Theo bảo toàn electron ta có: \(3\cdot n_{Al}+2\cdot n_{Mg}=2\cdot n_{Cl_2}+4\cdot N_{O_2}\)
\(\Rightarrow3\cdot0,1+2\cdot0,05=4\cdot0,05+2x\Rightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow m_Z=m_X+m_Y=0,1\cdot27+0,05\cdot24+0,05\cdot32+0,2\cdot71=19,7g\)
Z gồm : \(H_2(a\ mol) ; H_2S(b\ mol)\)
\(n_Z = a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ m_Z = 2a + 34b = 0,25.2.7,4 = 3,7(gam)\\ \Rightarrow a = 0,15 ; b = 0,1\\ ZnS + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2S\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS\\ n_{Zn} = n_{ZnS} + n_{Zn\ dư} = n_{H_2S} + n_{H_2} = 0,25(mol)\\ n_S = n_{H_2S} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m = 0,25.65 + 0,1.32 = 19,45(gam)\)