Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 ( axit 2 nấc) theo tỉ lệ 2 : 1 → X có 1 nhóm N H 2
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Đáp án cần chọn là: B
nHCl = 2nX => X có 2 nhóm –NH2.
nNaOH = nX => X có 1 nhóm –COOH
Chọn D.
X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 (axit 2 nấc) theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 2 nhóm N H 2
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Đáp án cần chọn là: A
Coi dung dịch Y chứa ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O H : 0,02 mol
H 2 S O 4 : 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → n H + = n O H − = 0 , 12 → Phản ứng vừa đủ
→ muối thu được có chứa ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O − : 0 , 02 m o l ; S O 4 2 − : 0 , 02 m o l ; C l − : 0 , 06 m o l , K + : 0 , 08 ; N a + : 0 , 04 → m m u o i = 10 , 43
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án D
0,01 mol A + 0,02 mol HCl ⇒ A có 2 nhóm amino NH2.
0,01 mol A + 0,01 mol NaOH ⇒ A có 1 nhóm cacboxyl COOH.
⇒ A có dạng (H2N)2RCOOH. Chọn đáp án D
Đáp án B
nCO2 = 0,6 mol < nH2O = 0,675 mol ⇒ x = 1.
⇒ na.a = (0,675 – 0,6) ÷ 0,5 = 0,15 mol.
||⇒ a = 0,15 × 0,2 ÷ 0,25 = 0,12 mol
Đáp án A
Gọi 2 chất amino axit và axit cacboxylic lần lượt là A và B. B có 1 liên kết đôi nên khi cháy tạo ra sản phẩm cháy thỏa mãn Tuy nhiên khi đốt cháy hỗn hợp lại thu được vì vậy nên khi đốt cháy A sẽ thu được .
Đặt công thức phân tử của A là:
Do đó 0,25 mol ban đầu có:
2.0,675 - 2.0,6 = 0,15 (mol) chất A.
=> 0,2 mol hỗn hợp X sẽ chứa 0,12 mol chất A
=> a = 0,12
Đáp án D.
Ta có phản ứng:
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
0,1 mol 0,1 mol
Mmuối = R + 97,5 = 11 , 15 0 , 1 suy ra R = 14: CH2−
⇒ X : H2N-CH2-COOH
Đáp án C
nHCl = 2nX => 2 nhóm NH2
nNaOH = nX => 1 nhóm COOH