Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P1 : TQ : OH + Na → ONa + ½ H2
=> nOH = 2nH2 = 0,2 mol
P2 : nH2O = 0,35 mol > nCO2 = 0,25 mol
=> Ancol no và nancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
=> nOH =2nX => ancol 2 chức
TH1: 1 ancol no và 1 ancol không no, chứa ≥ 2πC=C. Lại có: số C ≤ 3.
⇒ ancol không no chứa 3C và 1 -OH
⇒ cả 2 ancol đều đơn chức.
⇒ nX = 0,2 mol ⇒ Ctb = 0,25 ÷ 0,2 = 1,25
⇒ ancol no là CH3OH.
► Giải hệ có: nCH3OH = 0,175 mol;
nancol không no = 0,025 mol.
⇒ số H/ancol không no = (0,35 × 2 - 0,175 × 4) ÷ 0,025 = 0 ⇒ loại.
TH2: cả 2 ancol đều no
⇒ nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
⇒ số nhóm OH/ancol = 0,2 ÷ 0,1 = 2;
Ctb = 0,25 ÷ 0,1 = 2,5.
► Số C/ancol ≤ 3 ⇒ 2 ancol là C2H4(OH)2 và C3H6(OH)
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH
sr làm tắt wa mog bạn hiểu:3
đặt cttb của 2 axit : \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}COOH\) ( n>0)
np1 = 2nh2 = 0,35 (mol)
nc(p2) = nCO2 = nkt = 0,9 (mol)
mbình tăng = mco2 + mH2O = 56,7 (g)
=> nh2o = 0,95 (mol)
=> nrượu = nh2o - nco2 = 0,05 (mol)
=>nhh axit = 0,35 - 0,05 = 0,3 (mol)
có : nc (axit) = tổng nc - nc(rượu) = 0,9 - 2.0,05 = 0,8 (mol)
=> \(\overline{n}+1=\dfrac{0,8}{0,3}=2,67\Rightarrow\overline{n}=1,67\)
vì 2 axit đồng đẳng kế tiếp => \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COOH\\C_2H_5COOH\end{matrix}\right.\)
đặt số mol 2 axit là x;y rồi giải hệ (hoặc làm đường chéo số c cũng đc)
=> từ đó tính %m
Lời giải:
+ phần 1: nCO2 < nH2O ⇒ nAncol = nH2O – nCO2 = 0,1
⇒ Số C trung bình trong X = n CO2 : n X = 0,25 : 0,1 = 2,5
mà 2 ancol đồng đẳng liên tiếp ⇒ Ancol có 2C và 3C
+ phần 2: nH2 = 0,1
nH2 = nAncol
⇒ 2 ancol là ancol 2 chức
⇒ 2 ancol đó là C2H4(OH)2 ; C3H6(OH)2
Đáp án C.
Lời giải
n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ; n e s t e = 0 , 05 ( m o l )
Để tính được giá trị của m ta phải tính được số mol và công thức của axit, ancol.
Xét phần 1, có axit và ancol đơn chức
n a x i t + n a n c o l = 0 , 9 ( m o l ) = 2 n H 2 = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ C ¯ A = 0 , 9 0 , 3 = 3
Vậy este có công thức C5H10O2
=> axit và ancol có 1 chất có 1 nguyên tử C và 1 chất có 4 nguyên tử C Mà C5H10O2 không có khả năng tráng bạc => este là C3H7COOCH3
Trong phần 1 gọi n C 3 H 7 C O O H = x ( m o l ) ; n C H 3 O H = y ( m o l )
⇒ x + y = 0 , 3 4 x + y = 0 , 9 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 1
Xét phần 2, vì H = 100% mà naxit > nancol => nancol = 0,05(mol)
⇒ n a x i t = 2 n a n c o l = 0 , 1 ( m o l )
Vậy trong A có n C 3 H 7 C O O H = 0 , 3 ( m o l ) ; n C H 3 O H = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ m = 31 , 2 ( g )
Đáp án C.
nankanol = nH2O - nCO2 = 0,35 - 0,2 = 0,15 (mol)
Ta có: 0,15 + 2x = 1,904.2:22,4 \(\rightarrow\) x = 0,01 (mol) với x là số mol ancol không no.
\(a) n_{CO_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\ ; n_{H_2O} = \dfrac{8,1}{18} = 0,45(mol)\\ n_{CO_2} < n_{H_2O} \Rightarrow \text{Ancol no, đơn chức}\\ n_{Ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,1(mol)\)
Số nguyên tử C trung bình = \(\dfrac{0,35}{0,1 } = 3,5\)
Vậy hai ancol là : \(C_3H_7OH\ ; C_4H_{9}OH\)
\(b) n_{C_3H_7OH} = a(mol) ; n_{C_4H_9OH} = b(mol)\\ n_{ancol} = a+ b = 0,1(mol)\\ n_{CO_2} = 3a + 4b = 0,35(mol)\\ \Rightarrow a = b = 0,05\\ \%m_{C_3H_7OH} = \dfrac{0,05.60}{0,05.60 + 0,05.74}.100\% = 44,78\%\\ \%m_{C_4H_9OH} = 100\% -44,78\% = 55,22\%\)
\(c)2 C_3H_7OH + 2Na \to 2C_3H_7ONa + H_2\\ 2C_4H_9OH + 2Na \to 2C_4H_9ONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{ancol} = 0,05(mol)\\ V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
Đáp án B
P1 : nCO2 = naxit = 0,075 mol = nCOOH
P2 : nCO2 = 0,125 mol < 2nCOOH
axit chỉ có 1 C
HCOOHancol có cùng M là C2H5OH có n = 0,025 mol
Xét toàn bộ lượng chất : Phản ứng tạo este tính H% theo ancol
0,02 mol HCOOC2H5
meste = 1,48g
2CnH2n + 1OH + 2Na -> 2CnH2n + 1ONa + H2
CnH2n + 1OH + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1) H2O
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)=>nX=0,1.2=0,2(mol)\)
nCO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\)
\(n=\dfrac{0,2}{0,2}=1=>CTHH:CH4O\)
CTHH :CH3OH